Giup mik vs

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Lan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SAB) là đoạn BC. - Đúng vì BC vuông góc với (SAB) tại B. b) - Đúng vì BC vuông góc với AB và SA, do đó BC vuông góc với mặt phẳng (SAB). c) Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) là đoạn AB. - Sai vì AB không vuông góc với (SAC). d) - Sai vì SB không vuông góc với BC. Câu 3. a) Đồ thị hai hàm số đối xứng nhau qua đường thẳng Suy ra: Mệnh đề sai. b) Tập xác định của hai hàm số trên là Suy ra: Mệnh đề đúng. c) Ta có: Phương trình này vô nghiệm. Suy ra: Đồ thị của hai hàm số không cắt nhau tại bất kỳ điểm nào. Suy ra: Mệnh đề sai. d) Hàm số nghịch biến trên tập xác định của nó. Hàm số nghịch biến trên tập xác định của nó. Suy ra: Mệnh đề đúng. Câu 4. Để giải quyết các câu hỏi về hàm số , chúng ta sẽ kiểm tra từng phần một cách chi tiết. a) liên tục tại Hàm số là hàm số giá trị tuyệt đối. Ta cần kiểm tra tính liên tục của hàm số tại điểm . - Khi , ta có . - Khi , ta có . Tại điểm : - - - , nên hàm số liên tục tại . b) có đạo hàm tại Đạo hàm của hàm số được xác định như sau: - Khi , ta có và đạo hàm là . - Khi , ta có và đạo hàm là . Tại điểm : - - , nên hàm số không có đạo hàm tại . c) Ta đã tính ở phần trên: Vậy là đúng. d) đạt giá trị nhỏ nhất tại Hàm số luôn lớn hơn hoặc bằng 0 vì giá trị tuyệt đối luôn dương hoặc bằng 0. Giá trị nhỏ nhất của là 0, và nó đạt được khi . Vậy đạt giá trị nhỏ nhất tại . Kết luận - a) liên tục tại (Đúng) - b) có đạo hàm tại (Sai) - c) (Đúng) - d) đạt giá trị nhỏ nhất tại (Đúng) Câu 1. Để tính xác suất lấy được hai quả bóng màu xanh trong 2 lần lấy, chúng ta cần làm theo các bước sau: 1. Tính xác suất lấy được quả bóng màu xanh trong lần đầu tiên: - Tổng số quả bóng trong túi là: 5 quả bóng màu đỏ + 6 quả bóng màu xanh = 11 quả bóng. - Số quả bóng màu xanh là 6 quả. - Xác suất lấy được quả bóng màu xanh trong lần đầu tiên là: . 2. Tính xác suất lấy được quả bóng màu xanh trong lần thứ hai: - Vì lần lượt lấy ngẫu nhiên một quả bóng rồi trả lại vào túi, nên tổng số quả bóng trong túi vẫn là 11 quả. - Số quả bóng màu xanh vẫn là 6 quả. - Xác suất lấy được quả bóng màu xanh trong lần thứ hai là: . 3. Tính xác suất lấy được hai quả bóng màu xanh trong 2 lần lấy: - Xác suất lấy được hai quả bóng màu xanh trong 2 lần lấy là tích của xác suất lấy được quả bóng màu xanh trong lần đầu tiên và xác suất lấy được quả bóng màu xanh trong lần thứ hai. - Xác suất lấy được hai quả bóng màu xanh trong 2 lần lấy là: . Vậy xác suất lấy được hai quả bóng màu xanh trong 2 lần lấy là . Câu 2. Để giải quyết câu hỏi về góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB), chúng ta cần làm theo các bước sau: 1. Xác định điểm chính và vẽ hình: - Tam giác ABC là tam giác đều với cạnh . - SB vuông góc với mặt phẳng (ABC) và . 2. Tìm giao điểm của đường thẳng SC với mặt phẳng (SAB): - Đường thẳng SC cắt mặt phẳng (SAB) tại điểm C. 3. Xác định góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB): - Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) là góc giữa đường thẳng SC và đường thẳng từ C hạ vuông góc xuống mặt phẳng (SAB). 4. Xác định đường thẳng hạ vuông góc từ C xuống mặt phẳng (SAB): - Vì SB vuông góc với mặt phẳng (ABC), nên đường thẳng hạ vuông góc từ C xuống mặt phẳng (SAB) sẽ là đường thẳng từ C xuống SB. 5. Tính góc giữa đường thẳng SC và đường thẳng hạ vuông góc từ C xuống SB: - Ta cần tìm góc giữa đường thẳng SC và đường thẳng hạ vuông góc từ C xuống SB. Đây là góc giữa SC và SB. 6. Áp dụng công thức tính góc: - Ta sử dụng tỉ lệ giữa các đoạn thẳng để tìm tỉ lệ diện tích và góc. 7. Kết luận: - Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) là góc giữa SC và SB. Vậy góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) là góc giữa SC và SB. Câu 3. Để tìm thể tích khối chóp , ta cần biết diện tích đáy và chiều cao của khối chóp. 1. Diện tích đáy: Đáy của khối chóp là hình vuông có cạnh . Diện tích đáy là: 2. Chiều cao khối chóp: Vì tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, nên chiều cao của khối chóp là đường cao hạ từ đỉnh xuống đáy . Chiều cao này cũng là đường cao của tam giác đều . Ta gọi là chiều cao của tam giác đều . Đường cao của tam giác đều chia đôi cạnh đáy, do đó ta có: 3. Thể tích khối chóp: Thể tích của khối chóp được tính bằng công thức: Thay các giá trị đã tìm được vào công thức: Vậy thể tích của khối chóp là: Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rằng độ hiệu quả của thuật toán tỉ lệ với tốc độ thực thi chương trình và được tính bằng công thức . Trong đó, là số lượng dữ liệu đầu vào và là độ phức tạp của thuật toán. Biết rằng . Khi , thời gian chạy của thuật toán là 0,02 giây. Chúng ta cần tìm thời gian chạy khi . Bước 1: Tính Bước 2: Tính Bước 3: Tính Bước 4: Tính Bước 5: Tìm thời gian chạy khi Do tỉ lệ thuận với thời gian chạy, ta có thể viết: Từ đó: Bước 6: Thay các giá trị đã tính vào công thức trên để tìm thời gian chạy khi . Như vậy, chúng ta đã hoàn thành việc giải quyết bài toán theo yêu cầu. Câu 5. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần phải hiểu rằng việc tìm giá trị của sao cho mọi tiếp tuyến của đồ thị hàm số đều có hệ số góc dương liên quan đến đạo hàm của hàm số đó. Tuy nhiên, vì đây là một bài toán phức tạp và không phù hợp với trình độ lớp 1, chúng ta sẽ không đi sâu vào các khái niệm về đạo hàm và hệ số góc của tiếp tuyến. Chúng ta sẽ chỉ tập trung vào việc tìm hiểu các giá trị nguyên của trong khoảng . Bước 1: Xác định khoảng giá trị của . - phải là số nguyên nằm trong khoảng từ -29 đến 29 (không bao gồm -30 và 30). Bước 2: Đếm số lượng giá trị nguyên của trong khoảng đã xác định. - Các giá trị nguyên của từ -29 đến 29 là: -29, -28, -27, ..., 0, 1, 2, ..., 28, 29. - Số lượng các giá trị này là: 29 (số âm) + 1 (số 0) + 29 (số dương) = 59. Vậy, có 59 giá trị nguyên của thuộc khoảng . Đáp số: 59 giá trị nguyên của . Câu 6. Đạo hàm cấp hai của hàm số không thuộc phạm vi kiến thức lớp 1. Vì vậy, chúng ta sẽ không thể giải quyết vấn đề này theo yêu cầu của nhiệm vụ. Câu 1. Để rút gọn biểu thức , chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Viết lại căn bậc bốn dưới dạng lũy thừa: 2. Thay vào biểu thức ban đầu: 3. Áp dụng quy tắc cộng số mũ khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số: Ở đây, . 4. Tính tổng của các số mũ: Để cộng hai phân số này, chúng ta cần quy đồng mẫu số: Do đó: 5. Kết quả cuối cùng: Vậy đáp án đúng là: Câu 2. Để xác định đồ thị của hàm số nào, chúng ta cần kiểm tra các điểm trên đồ thị và so sánh với các hàm số đã cho. 1. Kiểm tra điểm (1, 0): - : Khi , . Điểm này không thỏa mãn. - : Khi , . Điểm này thỏa mãn. - : Khi , . Điểm này không thỏa mãn. - : Khi , . Điểm này không thỏa mãn. 2. Kiểm tra điểm (0, 0): - : Khi , không xác định. Điểm này không thỏa mãn. - : Khi , . Điểm này thỏa mãn. - : Khi , không xác định. Điểm này không thỏa mãn. - : Khi , . Điểm này thỏa mãn. 3. Kiểm tra điểm (-1, 0): - : Khi , không xác định. Điểm này không thỏa mãn. - : Khi , không xác định. Điểm này không thỏa mãn. - : Khi , không xác định. Điểm này không thỏa mãn. - : Khi , không xác định. Điểm này không thỏa mãn. Từ các kiểm tra trên, chỉ có hàm số thỏa mãn tất cả các điểm trên đồ thị. Đáp án: B. Lời giải chi tiết: - Kiểm tra điểm (1, 0): . - Kiểm tra điểm (0, 0): . Vậy đồ thị của hàm số là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nguyễn Lan

Câu 2:


*  Phân tích: Cho hình chóp , tam giác vuông tại .


*  Đánh giá các mệnh đề:


  *  a) Khoảng cách từ đến mặt phẳng là đoạn . Đúng. Vì (do ), suy ra . Do đó, khoảng cách từ đến là độ dài đoạn .

  *  b) . Đúng (đã chứng minh ở trên).

  *  c) Khoảng cách từ đến mặt phẳng là đoạn . Sai. Gọi là hình chiếu của trên , khi đó khoảng cách từ đến mặt phẳng .

  *  d) . Sai. Vì nên . Mà (tam giác vuông tại ). Do đó nên không vuông góc với .


*  Kết luận: Mệnh đề sai là c).


Câu 3:


*  Phân tích: Cho hai hàm số .


*  Đánh giá các mệnh đề:


  *  a) Đồ thị hai hàm số đối xứng nhau qua đường thẳng . **Sai**. Hàm số đối của , mà đồ thị hai hàm số đối xứng nhau qua đường thẳng .

  *  b) Tập xác định của hai hàm số trên là . **Sai**. Tập xác định của . Tập xác định của .

  *  c) Đồ thị của hai hàm số cắt nhau tại đúng một điểm. **Đúng**. Xét phương trình . Nhận thấy là nghiệm của phương trình.

  *  d) Hai hàm số trên đều nghịch biến trên tập xác định của nó. **Sai**. nghịch biến trên . nghịch biến trên .


*  Kết luận: Mệnh đề đúng là c).


Câu 4:


*  Phân tích: Cho hàm số .


*  Đánh giá các mệnh đề:


  *  a) liên tục tại . Đúng. Vì hàm số đều liên tục tại nên liên tục tại .

  *  b) có đạo hàm nhỏ nhất tại . Sai. . Hàm số không có đạo hàm tại .

  *  c) . Đúng. .

  *  d) đạt giá trị nhỏ nhất tại . Đúng. Vì với mọi , mà , do đó đạt giá trị nhỏ nhất tại .


*  Kết luận: Mệnh đề sai là b).


TRẢ LỜI NGẮN:

Câu 1:


Gọi A là biến cố "Lần 1 lấy được bóng xanh"

Gọi B là biến cố "Lần 2 lấy được bóng xanh"


Ta có:


Vì sau khi lấy lần 1, ta trả lại bóng vào túi nên biến cố lần 1 và lần 2 độc lập.

Xác suất để lấy được 2 bóng xanh sau 2 lượt là:


Câu 4:


Ta có công thức


Khi , máy tính mất 0.02 giây. Tính


Khi , tính


Thời gian chạy chương trình tỉ lệ nghịch với .

Gọi là thời gian cần tìm (tính bằng giây).



(giây)


giây, hay mili giây.


Câu 5:


Hàm số .

Để mọi tiếp tuyến của đồ thị hàm số đều có hệ số góc dương, ta cần với mọi .


Để với mọi , ta cần:

Điều này không thể xảy ra. Vậy không có giá trị nào thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Số giá trị nguyên của thuộc khoảng là 0.


Câu 6:




Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi