Câu 1:
Để làm tròn số 3,248 đến hàng phần mười, chúng ta cần kiểm tra chữ số ở hàng phần trăm (là chữ số đứng ngay sau hàng phần mười).
- Số 3,248 có chữ số hàng phần mười là 2 và chữ số hàng phần trăm là 4.
Theo quy tắc làm tròn:
- Nếu chữ số hàng phần trăm nhỏ hơn 5 (tức là 0, 1, 2, 3, hoặc 4), ta làm tròn xuống, giữ nguyên chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm lớn hơn hoặc bằng 5 (tức là 5, 6, 7, 8, hoặc 9), ta làm tròn lên, tăng thêm 1 đơn vị cho chữ số hàng phần mười.
Trong trường hợp này, chữ số hàng phần trăm là 4, nhỏ hơn 5, nên ta làm tròn xuống, giữ nguyên chữ số hàng phần mười là 2.
Vậy số 3,248 được làm tròn đến hàng phần mười là 3,2.
Đáp án đúng là: C. 3,2.
Câu 2:
Để làm tròn số thập phân 123,6571 đến hàng phần trăm, chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định chữ số ở hàng phần trăm: Chữ số ở hàng phần trăm là 5 (số 123,6571).
2. Xác định chữ số liền kề bên phải hàng phần trăm: Chữ số liền kề bên phải hàng phần trăm là 7 (số 123,6571).
3. So sánh chữ số liền kề bên phải hàng phần trăm với 5:
- Nếu chữ số này lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên.
- Nếu chữ số này nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống.
Ở đây, chữ số liền kề bên phải hàng phần trăm là 7, lớn hơn 5. Do đó, ta làm tròn lên.
4. Làm tròn lên: Chữ số ở hàng phần trăm là 5, ta tăng lên 1 đơn vị thành 6.
5. Kết quả sau khi làm tròn là: 123,66
Vậy đáp án đúng là B. 123,66.
Câu 3:
Để làm tròn số \( a = 131,2956 \) đến chữ số thập phân thứ hai, chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định chữ số ở hàng phần mười và hàng phần trăm:
- Chữ số ở hàng phần mười là 2.
- Chữ số ở hàng phần trăm là 9.
2. Xác định chữ số tiếp theo (chữ số ở hàng phần nghìn):
- Chữ số ở hàng phần nghìn là 5.
3. Áp dụng quy tắc làm tròn:
- Nếu chữ số tiếp theo (ở hàng phần nghìn) lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên.
- Nếu chữ số tiếp theo (ở hàng phần nghìn) nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống.
Trong trường hợp này, chữ số ở hàng phần nghìn là 5, nên ta làm tròn lên.
4. Làm tròn lên:
- Chữ số ở hàng phần trăm là 9, vì vậy khi làm tròn lên, 9 sẽ tăng lên thành 10.
- Do đó, chữ số ở hàng phần mười (2) cũng sẽ tăng lên thành 3.
Kết quả cuối cùng là:
\[ 131,30 \]
Vậy đáp án đúng là:
C. 131,30.
Câu 4:
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta thực hiện theo quy tắc: Chia một phân số cho một phân số khác bằng cách nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
Phép chia $\frac{-7}{6} : (-\frac{14}{3})$ có thể viết thành:
$\frac{-7}{6} : (-\frac{14}{3}) = \frac{-7}{6} \times (-\frac{3}{14})$
Bây giờ, ta thực hiện phép nhân hai phân số này:
$\frac{-7}{6} \times (-\frac{3}{14}) = \frac{(-7) \times (-3)}{6 \times 14} = \frac{21}{84}$
Rút gọn phân số $\frac{21}{84}$:
$\frac{21}{84} = \frac{21 \div 21}{84 \div 21} = \frac{1}{4}$
Vậy kết quả của phép chia $\frac{-7}{6} : (-\frac{14}{3})$ là $\frac{1}{4}$.
Đáp án đúng là: A. $\frac{1}{4}$.
Câu 5:
Để làm tròn số \( a = 131,2956 \) đến hàng chục, chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định chữ số ở hàng chục: Chữ số hàng chục của số \( 131,2956 \) là 1.
2. Xác định chữ số ở hàng đơn vị: Chữ số hàng đơn vị của số \( 131,2956 \) là 3.
3. So sánh chữ số hàng đơn vị với 5: Chữ số hàng đơn vị là 3, nhỏ hơn 5.
Do chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn 5, nên chúng ta giữ nguyên chữ số hàng chục và làm tròn các chữ số sau hàng chục về 0.
Vậy, làm tròn số \( 131,2956 \) đến hàng chục ta được số 130.
Đáp án đúng là: D. 130.
Câu 6:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện phép chia phân số theo quy tắc chia phân số.
Phép chia phân số được thực hiện bằng cách lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đã được đảo ngược (tức là đổi chỗ tử số và mẫu số).
Ta có:
\[ \frac{-4}{7} : 2 = \frac{-4}{7} \times \frac{1}{2} \]
Tiếp theo, ta thực hiện phép nhân các phân số:
\[ \frac{-4}{7} \times \frac{1}{2} = \frac{-4 \times 1}{7 \times 2} = \frac{-4}{14} \]
Cuối cùng, ta rút gọn phân số:
\[ \frac{-4}{14} = \frac{-2}{7} \]
Vậy kết quả của phép chia $\frac{-4}{7} : 2$ là $\frac{-2}{7}$.
Đáp án đúng là: $A.~\frac{-2}{7}$.
Câu 7:
Để tính kết quả của phép tính $4 \times 2\frac{2}{5}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Chuyển hỗn số thành phân số:
\[ 2\frac{2}{5} = \frac{12}{5} \]
2. Nhân số tự nhiên với phân số:
\[ 4 \times \frac{12}{5} = \frac{4 \times 12}{5} = \frac{48}{5} \]
3. Chuyển phân số về dạng hỗn số:
\[ \frac{48}{5} = 9\frac{3}{5} \]
Vậy kết quả của phép tính $4 \times 2\frac{2}{5}$ là $9\frac{3}{5}$.
Đáp án đúng là: $A.~9\frac{3}{5}$.
Câu 8:
Để tìm giá trị của \( x \), chúng ta cần thực hiện phép cộng hai phân số \(\frac{-1}{2}\) và \(\frac{4}{5}\).
Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.
- Mẫu số chung của 2 và 5 là 10.
- Ta có: \(\frac{-1}{2} = \frac{-1 \times 5}{2 \times 5} = \frac{-5}{10}\)
- Ta có: \(\frac{4}{5} = \frac{4 \times 2}{5 \times 2} = \frac{8}{10}\)
Bước 2: Cộng hai phân số đã quy đồng.
\[ x = \frac{-5}{10} + \frac{8}{10} = \frac{-5 + 8}{10} = \frac{3}{10} \]
Vậy giá trị của \( x \) là \(\frac{3}{10}\).
Đáp án đúng là: \( A.~\frac{3}{10} \).
Câu 9:
Để tìm số nghịch đảo của $-1\frac13$, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Viết số hỗn hợp dưới dạng phân số:
$-1\frac13 = -\frac{4}{3}$
2. Tìm số nghịch đảo của phân số:
Số nghịch đảo của một phân số $\frac{a}{b}$ là $\frac{b}{a}$. Do đó, số nghịch đảo của $-\frac{4}{3}$ là $-\frac{3}{4}$.
Vậy số nghịch đảo của $-1\frac13$ là $-\frac{3}{4}$.
Đáp án đúng là: $D.~\frac{-3}4.$
Câu 10:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Bước 1: Tính giá trị của biểu thức trong ngoặc trước:
\[
\frac{9}{10} - \frac{1}{10}
\]
Bước 2: Thực hiện phép trừ:
\[
\frac{9}{10} - \frac{1}{10} = \frac{9 - 1}{10} = \frac{8}{10} = \frac{4}{5}
\]
Bước 3: Thay kết quả vừa tìm được vào biểu thức ban đầu:
\[
\frac{9}{10} - \left( \frac{9}{10} - \frac{1}{10} \right) = \frac{9}{10} - \frac{4}{5}
\]
Bước 4: Quy đồng mẫu số để thực hiện phép trừ:
\[
\frac{9}{10} - \frac{4}{5} = \frac{9}{10} - \frac{8}{10} = \frac{9 - 8}{10} = \frac{1}{10}
\]
Vậy kết quả của phép tính là:
\[
\boxed{\frac{1}{10}}
\]
Đáp án đúng là: B. $\frac{1}{10}$.
Câu 11:
Để tính 25% của 12, chúng ta làm như sau:
Bước 1: Chuyển đổi 25% thành phân số hoặc số thập phân.
25% = $\frac{25}{100}$ = $\frac{1}{4}$
Bước 2: Nhân 12 với $\frac{1}{4}$.
25% của 12 = 12 × $\frac{1}{4}$ = $\frac{12}{4}$ = 3
Vậy, 25% của 12 bằng 3.
Đáp án đúng là: B. 3
Câu 12:
Để tìm số phút trong $\frac{7}{15}$ giờ, chúng ta cần biết rằng 1 giờ có 60 phút.
Bước 1: Tính số phút trong $\frac{1}{15}$ giờ.
\[
\frac{1}{15} \text{ giờ} = \frac{60}{15} \text{ phút} = 4 \text{ phút}
\]
Bước 2: Tính số phút trong $\frac{7}{15}$ giờ.
\[
\frac{7}{15} \text{ giờ} = 7 \times 4 \text{ phút} = 28 \text{ phút}
\]
Vậy, số phút trong $\frac{7}{15}$ giờ là 28 phút.
Đáp án đúng là: A. 28 phút.
Câu 13:
Để thực hiện phép nhân hai phân số $\frac{-1}{5}$ và $\frac{25}{8}$, chúng ta làm như sau:
1. Nhân tử số của cả hai phân số:
\[
(-1) \times 25 = -25
\]
2. Nhân mẫu số của cả hai phân số:
\[
5 \times 8 = 40
\]
3. Viết kết quả dưới dạng phân số:
\[
\frac{-25}{40}
\]
4. Rút gọn phân số (nếu có thể):
Ta thấy rằng cả tử số và mẫu số đều chia hết cho 5:
\[
\frac{-25}{40} = \frac{-25 \div 5}{40 \div 5} = \frac{-5}{8}
\]
Vậy kết quả của phép tính $\frac{-1}{5} \times \frac{25}{8}$ là $\frac{-5}{8}$.
Do đó, đáp án đúng là:
$A.~\frac{-5}{8}$.