Dưới đây là lời giải chi tiết các câu hỏi trong đề:
---
**Câu 3 (phần đầu): Máy điều hòa**
Dữ liệu cho:
- Hiệu điện thế \( U = 220\,V \)
- Dòng điện \( I = 10\,A \)
- Thời gian sử dụng \( t = 2\,h \)
- Điện năng tiêu thụ \( W = 1\,584\,000\,J \) (đã cho)
a) Tính điện năng tiêu thụ trong 2 giờ:
Điện năng tiêu thụ được tính theo công thức:
\[
W = U \times I \times t
\]
Chú ý: \(t\) phải đổi sang giây: \(2\,h = 2 \times 3600 = 7200\,s\).
Tính:
\[
W = 220 \times 10 \times 7200 = 220 \times 72\,000 = 1\,584\,000\,J
\]
Vậy đáp án a) đúng.
b) Nếu sử dụng trong 3 giờ ở chế độ tiết kiệm, cường độ dòng điện là 5 A:
- Ở chế độ tiết kiệm, giả sử điện áp không đổi \(220V\), dòng điện giảm còn 5A.
- Thời gian \(t = 3\,h = 3 \times 3600 = 10\,800\,s\).
Điện năng tiêu thụ:
\[
W = 220 \times 5 \times 10\,800 = 11\,880\,000\,J
\]
Cường độ dòng điện 5A là điều kiện đã cho, nên đáp án b) đúng.
c) Công suất của máy điều hòa:
Công suất \( P = U \times I = 220 \times 10 = 2200\,W \)
Đáp án c) đúng.
d) Tính tiền điện trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 2h, giá 1 kWh = 1500 đồng:
- Tổng thời gian sử dụng trong 30 ngày:
\[
t = 30 \times 2 = 60\,h
\]
- Công suất \( P = 2200\,W = 2.2\,kW \)
- Số điện tiêu thụ:
\[
Q = P \times t = 2.2 \times 60 = 132\,kWh
\]
- Tiền điện:
\[
T = Q \times 1500 = 132 \times 1500 = 198\,000\,đồng
\]
Trong đề ghi tiền điện là 99,000 đồng, thấp hơn một nửa số tính toán trên, có thể do máy điều hòa không chạy hết công suất hoặc giá điện được áp dụng khác. Nếu theo số liệu đề bài, câu này là sai hoặc chưa chính xác.
---
**Câu 4: Mạch điện**
Cho các điện trở:
- \( R = 40 \Omega \) (chưa rõ vị trí, có thể là điện trở chính)
- \( R_{10} = 10 \Omega \)
- \( R_1 = 7 \Omega \)
- \( R_2 = 12 \Omega \)
- Hiệu điện thế \( U_{40} = 20\,V \)
Nhận xét từng ý:
a) "R mắc nối tiếp \(R_1\)" và \(R_1\) mắc nối tiếp \(R_2\).
- Theo sơ đồ hình (chưa rõ do ảnh), nhưng nếu \(R\) và \(R_1\) nối tiếp, và \(R_1\) nối tiếp \(R_2\), thì \(R\) và \(R_1\) và \(R_2\) mắc nối tiếp với nhau.
- Tuy nhiên, nếu \(R\) là 40 Ω và \(R_1\), \(R_2\) là 7 Ω và 12 Ω thì cần xác định cấu trúc mạch để khẳng định.
- Thường \(R_1\) và \(R_2\) mắc song song hoặc nối tiếp với \(R\).
- Nhận xét a) có thể sai nếu mạch không nối tiếp đúng như vậy.
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính là \(I = \frac{U}{R} = \frac{20}{40} = 0.5\,A\).
- Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \(R\) là 20 V, và \(R=40\,\Omega\), thì dòng điện qua đó là 0.5 A.
- Vậy b) đúng.
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \(R_1\) là 14 V.
- Cần tính cường độ dòng qua \(R_1\).
- Nếu \(R_1=7\Omega\), và nếu dòng qua \(R_1\) là \(I_1\), thì \(U_1 = I_1 \times R_1\).
- Nếu \(I_1 = 2\,A\), thì \(U_1 = 14 V\).
- Cần xác định chính xác dòng qua \(R_1\), chưa đủ dữ kiện.
- Do đó, cần kiểm tra kỹ, có thể đúng hoặc sai.
d) Giá trị điện trở \(R_1\) là 12 Ω.
- Đã cho \(R_1 = 7 \Omega\), nên d) sai.
---
**PHẦN III: Tự luận**
**Câu 1: Tia sét**
Dữ liệu:
- Cường độ dòng điện \( I = 300\,000\,A \)
- Thời gian tia sét \( t = 1.5 \times 10^{-3} s \)
Tính điện lượng:
\[
Q = I \times t = 300\,000 \times 1.5 \times 10^{-3} = 450\,C
\]
Vậy điện lượng di chuyển trong mỗi tia sét là 450 Coulomb.
---
**Câu 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở đèn sợi đốt**
- Điện trở của vật liệu dẫn điện tăng khi nhiệt độ tăng (vì các ion trong kim loại dao động mạnh hơn, gây cản trở sự chuyển động của electron).
- Do đó, khi đèn sợi đốt hoạt động, dây tóc nóng lên làm điện trở tăng.
- Điện trở tăng làm dòng điện giảm, nhưng công suất tỏa nhiệt tăng ở nhiệt độ cao gây hao mòn dây tóc.
- Vì vậy tuổi thọ đèn giảm dần khi nhiệt độ làm dây tóc dễ bị đứt.
---
Nếu cần giải tiếp phần câu 3 phần pin sạc dự phòng hoặc các câu khác, vui lòng gửi rõ hơn nội dung để tôi hỗ trợ nhé!