Bài 1: Một quần thể cây ăn quả ở thế hệ xuất phát có 1/3 số cây có KG AA: 2/3 số cây có KG Aa. Hãy XĐ lệ KG ở thế hệ F1 tiếp theo trong hai TH sau:
- TH1: Tự thụ phấn bắt buộc
- TH2: Giao phấn ngẫu nhi...
ADS
0
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Giả sử ta có quần thể cây ăn quả với tỉ lệ ban đầu:
• 1/3 số cây mang kiểu gen AA
• 2/3 số cây mang kiểu gen Aa
• Không có cây mang aa
Ta xét trường hợp F1 theo 2 điều kiện:
──────────────────────────────
TH1: TỰ THỤ PHÂN BẮT BUỘC
• Cây có AA tự thụ phấn cho thế hệ con tất cả đều là AA.
• Cây có Aa tự thụ phấn. Kết quả của phép lai Aa × Aa theo bảng Punnett:
– AA: 1/4
– Aa: 1/2
– aa: 1/4
Từ đó, ta tính tỉ lệ kiểu gen F1:
1. Phần cây xuất phát từ AA:
Tỉ lệ = (1/3) × 100% = 1/3 cây là AA.
2. Phần cây xuất phát từ Aa:
– Số cây AA từ cây Aa = (2/3) × (1/4) = 2/12 = 1/6
– Số cây Aa từ cây Aa = (2/3) × (1/2) = 2/6 = 1/3
– Số cây aa từ cây Aa = (2/3) × (1/4) = 1/6
Tổng hợp lại F1:
– AA: 1/3 + 1/6 = 1/2
– Aa: 1/3
– aa: 1/6
──────────────────────────────
TH2: GIAO PHÂN NGẪU NHIÊN
Đầu tiên, xác định tần số alen từ quần thể ban đầu.
Từ các kiểu gen:
• AA: mỗi cây chứa 2 alen A → đóng góp: 2 × 1/3 = 2/3
• Aa: mỗi cây chứa 1 alen A, 1 alen a → đóng góp alen A: 1/2 × 2/3 = 1/3
• Tổng tần số alen A (p) = 2/3 + 1/3 = 1
(Ta cần nhớ rằng tổng số alen trên quần thể = 2, tức là tính theo tỷ lệ, ta nên tính theo số phần của alen trên mỗi cây. Cách dễ hơn là tính trực tiếp: số cây AA mang 2 alen A, cây Aa mang 1 alen A; số alen trong quần thể = 2, do đó:
p = [2×(1/3) + 1×(2/3)] / 2 = (2/3+2/3)/2 = (4/3)/2 = 2/3.)
• Từ đó, tần số alen a (q) = 1 − p = 1 − 2/3 = 1/3.
Sau khi giao phối ngẫu nhiên và quần thể đạt trạng thái Hardy-Weinberg, tỉ lệ các kiểu gen sẽ là:
– AA: p² = (2/3)² = 4/9
– Aa: 2pq = 2 × (2/3) × (1/3) = 4/9
– aa: q² = (1/3)² = 1/9
──────────────────────────────
Kết luận:
Trong thế hệ F1, ta có:
1. TH1 (Tự thụ phấn bắt buộc):
– AA: 1/2
– Aa: 1/3
– aa: 1/6
2. TH2 (Giao phấn ngẫu nhiên):
– AA: 4/9
– Aa: 4/9
– aa: 1/9
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.