Giúp mik vs ạ

Bài I (1,5 điểm). 1) Bạn Minh hỏi 40 bạn học sinh bất kì về môn học mà bạn đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_Re09l78bi3Myzefy6AWs1C82UX73
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài I 1) Tần số của môn Lịch sử là 9. Tần số tương đối của môn Lịch sử là: \[ \frac{9}{40} = 0,225 \] 2) Biến cố A: "Số ghi trên thẻ là số lớn hơn 15". Các số lớn hơn 15 trong khoảng từ 1 đến 20 là: 16, 17, 18, 19, 20. Có tất cả 5 số. Xác suất của biến cố A là: \[ \frac{5}{20} = \frac{1}{4} = 0,25 \] Bài II Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 1 \). 1) Tính giá trị biểu thức \( A \) khi \( x = 4 \): Thay \( x = 4 \) vào biểu thức \( A \): \[ A = \frac{3 - \sqrt{4}}{\sqrt{4} - 1} = \frac{3 - 2}{2 - 1} = \frac{1}{1} = 1 \] 2) Chứng minh \( B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} \): Biểu thức \( B \) là: \[ B = \frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{x + 1}{x - 1} \] Quy đồng mẫu số: \[ B = \frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{x + 1}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} \] \[ B = \frac{\sqrt{x} - 1 + x + 1}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} \] \[ B = \frac{\sqrt{x} + x}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} \] \[ B = \frac{\sqrt{x}(1 + \sqrt{x})}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} \] \[ B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} \] 3) Tìm các giá trị \( x \) nguyên để \( A + B \) có giá trị nguyên: Ta có: \[ A + B = \frac{3 - \sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} \] \[ A + B = \frac{3 - \sqrt{x} + \sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} \] \[ A + B = \frac{3}{\sqrt{x} - 1} \] Để \( A + B \) có giá trị nguyên, \( \frac{3}{\sqrt{x} - 1} \) phải là số nguyên. Do đó, \( \sqrt{x} - 1 \) phải là ước của 3. Các ước của 3 là \( \pm 1, \pm 3 \). - Nếu \( \sqrt{x} - 1 = 1 \): \[ \sqrt{x} = 2 \] \[ x = 4 \] - Nếu \( \sqrt{x} - 1 = -1 \): \[ \sqrt{x} = 0 \] \[ x = 0 \] - Nếu \( \sqrt{x} - 1 = 3 \): \[ \sqrt{x} = 4 \] \[ x = 16 \] - Nếu \( \sqrt{x} - 1 = -3 \): \[ \sqrt{x} = -2 \] (không thỏa mãn vì \( \sqrt{x} \geq 0 \)) Vậy các giá trị \( x \) nguyên để \( A + B \) có giá trị nguyên là \( x = 0, 4, 16 \). Đáp số: \( x = 0, 4, 16 \). Bài III 1) Gọi theo kế hoạch, mỗi giờ tổ sản xuất làm được x (sản phẩm, điều kiện: x > 0). Thực tế, mỗi giờ tổ sản xuất làm được x + 5 (sản phẩm). Thời gian theo kế hoạch để hoàn thành 300 sản phẩm là $\frac{300}{x}$ (giờ). Thời gian thực tế để hoàn thành 300 sản phẩm là $\frac{300}{x+5}$ (giờ). Theo đề bài, tổ sản xuất hoàn thành công việc sớm hơn kế hoạch 2 giờ, ta có phương trình: \[ \frac{300}{x} - \frac{300}{x+5} = 2 \] Quy đồng mẫu số và giải phương trình: \[ \frac{300(x+5) - 300x}{x(x+5)} = 2 \] \[ \frac{300x + 1500 - 300x}{x(x+5)} = 2 \] \[ \frac{1500}{x(x+5)} = 2 \] \[ 1500 = 2x(x+5) \] \[ 1500 = 2x^2 + 10x \] \[ 2x^2 + 10x - 1500 = 0 \] \[ x^2 + 5x - 750 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{25 + 3000}}{2} \] \[ x = \frac{-5 \pm \sqrt{3025}}{2} \] \[ x = \frac{-5 \pm 55}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ x = \frac{50}{2} = 25 \quad \text{và} \quad x = \frac{-60}{2} = -30 \] Vì x > 0, nên x = 25. Vậy theo kế hoạch, mỗi giờ tổ sản xuất làm được 25 sản phẩm. 2) a) Chứng minh phương trình $x^2 + ax - 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt. Ta tính delta: \[ \Delta = a^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1) = a^2 + 4 \] Vì $a^2 \geq 0$, nên $a^2 + 4 > 0$. Do đó, $\Delta > 0$, phương trình có hai nghiệm phân biệt. b) Gọi $x_1, x_2$ là hai nghiệm của phương trình. Ta có: \[ x_1 + x_2 = -a \] \[ x_1 x_2 = -1 \] Biết $(x_1 - 1)(x_2 - 1) = 2$, ta mở ngoặc: \[ x_1 x_2 - x_1 - x_2 + 1 = 2 \] \[ -1 - (-a) + 1 = 2 \] \[ -1 + a + 1 = 2 \] \[ a = 2 \] Vậy giá trị của a là 2. Bài IV 1) Diện tích đáy của cốc thủy tinh là: \[ S_{đáy} = \pi \times r^2 = 3,14 \times 3^2 = 28,26 \text{ cm}^2 \] Thể tích phần nước hiện tại trong cốc là: \[ V_{nước\_hiện\_tại} = S_{đáy} \times \frac{1}{2} \times \text{chiều cao} = 28,26 \times \frac{1}{2} \times 10 = 141,3 \text{ cm}^3 \] Thể tích của cốc thủy tinh là: \[ V_{cốc} = S_{đáy} \times \text{chiều cao} = 28,26 \times 10 = 282,6 \text{ cm}^3 \] Lượng nước cần rót thêm để nước đầy tới miệng cốc là: \[ V_{nước\_cần\_rót\_thêm} = V_{cốc} - V_{nước\_hiện\_tại} = 282,6 - 141,3 = 141,3 \text{ cm}^3 \] Vậy cần rót thêm 141,3 ml nước vào cốc để nước đầy tới miệng cốc. 2) a) Ta cần chứng minh bốn điểm A, K, H, C cùng thuộc một đường tròn. - Xét tam giác AKH, ta có $\angle AKH = 90^\circ$ (vì HK vuông góc với AB). - Xét tam giác ACK, ta có $\angle ACK = 90^\circ$ (vì C nằm trên nửa đường tròn và AC là dây cung). Do đó, bốn điểm A, K, H, C cùng thuộc một đường tròn ngoại tiếp tam giác AKH và ACK. b) Ta cần chứng minh $KA \cdot KB = KH \cdot KD$ và IC là tiếp tuyến của đường tròn (O). - Xét tam giác AKH và tam giác BKC, ta có $\angle AKH = \angle BKC = 90^\circ$. - Xét tam giác ACK và tam giác BKC, ta có $\angle ACK = \angle BKC = 90^\circ$. Do đó, tam giác AKH và tam giác BKC đồng dạng theo tỉ lệ $\frac{AK}{BK} = \frac{KH}{KC}$. Từ đó suy ra: \[ KA \cdot KB = KH \cdot KC \] Vì I là trung điểm của DH, ta có: \[ DI = IH \] Ta cần chứng minh IC là tiếp tuyến của đường tròn (O). - Xét tam giác IDC và tam giác IHC, ta có $\angle IDC = \angle IHC = 90^\circ$. - Xét tam giác IDC và tam giác IHC, ta có $\angle IDC = \angle IHC = 90^\circ$. Do đó, tam giác IDC và tam giác IHC đồng dạng theo tỉ lệ $\frac{ID}{IH} = \frac{DC}{HC}$. Từ đó suy ra: \[ IC^2 = ID \cdot IH \] Vậy IC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved