Dưới đây là phần đánh giá đúng (Đ) hay sai (S) cho từng ý của các câu trong phần trắc nghiệm:
---
**Câu 1:**
Thông tin cho:
- Hiệu điện thế U = 50 V
- Khoảng cách giữa hai bản tụ d = 5 cm = 0.05 m
- Proton có điện tích q = 1,6.10^{-19} C (đúng, sửa lại dấu mũ)
- Khối lượng proton m = 1,67.10^{-27} kg
- Proton chuyển động từ M cách bản âm 6 cm đến N cách bản âm 2 cm (chú ý: M ở ngoài vùng điện trường giữa hai bản tụ)
- Tốc độ tại M: v_M = 10^5 m/s
a) Cường độ điện trường E = U/d = 50 V / 0.05 m = 1000 V/m = 1 kV/m = 1 V/mm.
Đáp án a nói: E = 1000 V/mm = 1 000 000 V/m. Sai.
=> a) Sai (S)
b) Lực điện trường F = qE = 1,6.10^{-19} C × 1000 V/m = 1,6.10^{-16} N
Đáp án b đúng.
=> b) Đúng (Đ)
c) Gia tốc a = F/m = (1,6.10^{-16}) / (1,67.10^{-27}) ≈ 0,958.10^{11} = 9,58.10^{10} m/s²
Đáp án c đúng.
=> c) Đúng (Đ)
d) Tốc độ tại N (tính toán):
Khoảng cách proton đi qua trong điện trường là từ 6 cm đến 2 cm, tức 4 cm = 0,04 m.
Lực điện trường làm proton tăng tốc, nên sử dụng công thức:
v_N² = v_M² + 2 a s = (10^5)² + 2 × 9,58.10^{10} × 0,04
= 10^{10} + 7,664.10^9 = 1,7664.10^{10}
v_N = sqrt(1,7664.10^{10}) ≈ 4,2.10^{5} m/s = 42.0000 m/s = 4,2 × 10^{5} m/s
Đáp án d cho v_N = 33.10^{5} m/s = 3,3 × 10^{6} m/s quá lớn, sai.
=> d) Sai (S)
---
**Câu 2:**
Thông tin:
- C_kk = 500 pF = 500×10^{-12} F
- U = 300 V
- ε = 2
a) Q = C U = 500×10^{-12} × 300 = 1,5×10^{-7} C
=> a đúng.
b) Khi ngắt khỏi nguồn, Q không đổi (tụ tích điện kín) => Q vẫn là 1,5×10^{-7} C đúng.
c) Điện dung khi có điện môi: C' = ε C = 2 × 500 pF = 1000 pF, không phải 1 pF.
=> c sai.
d) Hiệu điện thế mới: U' = Q / C' = (1,5×10^{-7}) / (1000×10^{-12}) = 150 V, không phải 15 V.
=> d sai.
---
**Câu 3:**
Thông tin:
- Lõi đồng tiết diện S = 0.5 mm² = 0.5×10^{-6} m²
- Điện trở suất ρ = 1.8×10^{-8} Ω·m
- Chiều dài dây: 20 m từ nguồn đến nhà (đường dây đôi => tổng chiều dài dây = 2×20 = 40 m)
- Hiệu điện thế ở nhà: U = 220 V
- Công suất: P = 330 W
- Thời gian sử dụng: 5 h/ngày
a) Dòng điện trong nhà: I = P / U = 330 / 220 = 1.5 A ≠ 2 A
=> a sai.
b) Chiều dài dây: đường dây đôi (một dây đi, một dây về) nên dài tổng cộng 40 m.
=> b đúng.
c) Điện trở dây: R = ρ L / S = (1.8×10^{-8} Ω·m × 40 m) / (0.5×10^{-6} m²) = 1.44 Ω
Đáp án c ghi 1,4402 (có thể do làm tròn), đúng.
=> c đúng.
d) Nhiệt lượng tỏa trên dây: Q = I² R t
Tính I trong dây: I = 1.5 A
Thời gian 30 ngày, mỗi ngày 5 h: t = 30 × 5 = 150 h = 150 × 3600 = 540000 s
Q = I² R t = (1.5)² × 1.44 × 540000 = 2.25 × 1.44 × 540000 = 1.75×10^{6} J
Đổi sang kWh: 1 kWh = 3.6×10^{6} J
Q = 1.75×10^{6} / 3.6×10^{6} = 0.486 kWh ≠ 4.86 kWh
=> d sai.
---
**Câu 4:**
Thông tin:
Bóng đèn 1: 120 V, 60 W
Bóng đèn 2: 120 V, 45 W
Mắc theo sơ đồ: hai đèn mắc song song, điện trở R mắc nối tiếp với đèn 2 (đèn 2 và R mắc nối tiếp), rồi song song với đèn 1, tổng nối vào 240 V.
a) Điện trở đèn:
R1 = U1² / P1 = (120)² / 60 = 14400 / 60 = 240 Ω
R2 = (120)² / 45 = 14400 / 45 = 320 Ω
=> a đúng.
b) Hiệu điện thế trên R:
Dòng điện qua đèn 2: I2 = U2 / R2 = 120 / 320 = 0.375 A
Dòng qua đèn 1: I1 = 60 / 120 = 0.5 A (như sau)
Tổng điện áp nguồn: 240 V
Điện áp trên đèn 1: U1 = 120 V
Điện áp trên đèn 2 + R: 240 V - 120 V = 120 V
Hiệu điện thế trên R: U_R = U(đèn 2 + R) - U(đèn 2) = 120 V - 120 V = 0 V, sai.
Hoặc tính lại: dòng qua đèn 2 và R nối tiếp là I2
Nếu đặt R để đèn 2 sáng bình thường (120 V), thì U_R = I2 × R.
Chưa cho giá trị R ở đây, nên hiệu điện thế trên R không thể là 100 V theo đề.
=> b sai.
c) Cường độ dòng điện qua đèn:
I1 = P1 / U1 = 60 / 120 = 0.5 A
I2 = P2 / U2 = 45 / 120 = 0.375 A
Đúng.
=> c đúng.
d) Để đèn sáng bình thường, điện trở R là:
Điện áp trên đoạn R và đèn 2 là 120 V. Đèn 2 cần 120 V, nên điện áp trên R = 240 - (điện áp trên đèn 1) = 240 - 120 = 120 V
Dòng qua đèn 2: I2 = 0.375 A
Do đó:
R = U_R / I2 = 120 / 0.375 = 320 Ω
Đáp án d ghi R = 1402 Ω sai.
=> d sai.
---
**Tóm tắt đáp án đúng (Đ) / sai (S):**
| Câu | a | b | c | d |
|------|----|----|----|----|
| 1 | S | Đ | Đ | S |
| 2 | Đ | Đ | S | S |
| 3 | S | Đ | Đ | S |
| 4 | Đ | S | Đ | S |
---
Nếu bạn cần giải thích chi tiết hơn từng ý, bạn có thể hỏi nhé!