nốt mấy câu cuối ạsinh ạ

1. Vận tốc tan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khôn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hyemi Won
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là câu trả lời cho từng câu hỏi: ────────────────────────────── Câu 1: Cho 4 mệnh đề về vận tốc xung thần kinh • I. “Vận tốc tan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin là 100 n/giây.” → Sai. (Ngoại trừ một số đặc thù, tan truyền trên sợi không myelin rất chậm và “100 n/giây” không phải là đơn vị hay con số chính xác.) • II. “Vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin là 3-5 m/giây.” → Đúng. • III. “Vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin là 100 m/giây.” → Đúng. • IV. “Vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin nhanh hơn trên sợi thần kinh có bao miêlin.” → Sai (vì trên sợi myelin dẫn truyền xung thần kinh nhanh hơn rất nhiều so với sợi không có bao miêlin). Như vậy câu đúng là mệnh đề II và III. ────────────────────────────── Câu 2: Các động vật: thủy tức, giun đốt, giun đũa lợn, mực, cá, sửa Hệ thần kinh dạng “lưới” (nervous net) chỉ thấy rõ ở thủy tức (động vật họ Cnidaria); các loài còn lại có hệ thần kinh với cấu trúc trung ương hóa (ví dụ: giun đốt, sửa là có dây thần kinh chạy dọc…; mực, cá có não…). → Vậy có: 1 loài (thủy tức) có hệ thần kinh dạng lưới. ────────────────────────────── Câu 4: Ví dụ và đánh giá tập tính bẩm sinh Các ví dụ được cho: 1. Nhện giăng tơ. 2. Em bé học viết chữ. 3. Đứa trẻ bơi. 4. Chó con mới đẻ bú sữa mẹ. 5. Chim di cư về phương nam tránh rét. Tập tính bẩm sinh (tập tính không qua học tập) là những hành vi có sẵn, di truyền. → Nhện giăng tơ là tập tính bẩm sinh. → Chó con mới đẻ biết bú sữa mẹ cũng là tập tính bẩm sinh. → Chim di cư về phương nam tránh rét là tập tính định hướng di cư bẩm sinh. Còn: em bé học viết (học tập) và đứa trẻ bơi (nếu không mang tính phản xạ sơ sinh thì thường học qua kinh nghiệm) không được xếp vào bẩm sinh. → Vậy có 3 tập tính bẩm sinh (ví dụ 1, 4, 5). ────────────────────────────── Câu 5: Xác định hình thức học tập ở động vật Các hình thức liệt kê: • Quen nhờn • In vết • Di cư • Học xã hội • Nhận thức và giải quyết vấn đề. Trong đó học tập là quá trình thay đổi hành vi thông qua kinh nghiệm. Các hình thức thuộc học tập là: • Quen nhờn (habituation) • In vết (imprinting) • Học xã hội • Nhận thức và giải quyết vấn đề Mục “di cư” thường là tập tính bẩm sinh, không phải kết quả của học tập. → Vậy có 4 hình thức học tập. ────────────────────────────── Câu 7: Các cơ quan có nồng độ hormone Auxin cao Thông thường hormone auxin (ví dụ IAA) được tổng hợp chủ yếu ở các mô đang phát triển, đặc biệt là: • Chồi (đỉnh chồi là nơi sản xuất chính). • Hạt đang nảy mầm. • Lá non, lá đang sinh trưởng. • Tầng phân sinh bên đang hoạt động (là địa điểm có hoạt động phân chia tế bào mạnh). Các cơ quan khác như thân và nhị hoa có nồng độ auxin thấp hơn. → Vậy các cơ quan có auxin nhiều là: chồi, hạt đang nảy mầm, lá đang sinh trưởng, tầng phân sinh bên. (Tổng cộng: 4 cơ quan) ────────────────────────────── Câu 8: Xét các ví dụ về sinh sản Ví dụ đưa ra: I. Bò mẹ đẻ ra bò con. II. Cây đậu nẩy mầm từ hạt đậu. III. Gà con nở ra từ trứng. IV. Cây tre mọc từ thân rễ. Sinh sản vô tính là hình thức tạo ra cá thể mới không qua sự giao hợp (sử dụng tế bào con, không có hợp tử). Trong các ví dụ trên, chỉ có ví dụ IV (cây tre mọc từ thân rễ) là sinh sản vô tính; các ví dụ còn lại đều là sinh sản hữu tính. → Vì vậy còn 1 ví dụ là sinh sản vô tính. ────────────────────────────── Câu 9: Xác định phản xạ không điều kiện Các phản xạ được liệt kê: a. Dừng xe trước vạch kẻ khi thấy đèn chuyển sang màu đỏ.   → Đây là phản xạ có điều kiện (điều chỉnh theo tín hiệu học tập/training). b. Người run rẩy khi không đủ ấm trong thời tiết lạnh.   → Phản xạ không điều kiện. c. Thở nhanh khi không khí trong phòng thiếu oxygen.   → Phản xạ không điều kiện. → Vậy có 2 phản xạ không điều kiện (b và c). ────────────────────────────── Câu 10: Xét các tập tính ở động vật Các tập tính được liệt kê: (1) Sự di cư của cá hồi. (2) Báo săn mồi. (3) Nhện giăng tơ. (4) Vẹt nói được tiếng người. (5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn. (6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. (7) Xiếc chó làm toán. (8) Ve kêu vào mùa hè. Tập tính bẩm sinh là những hành vi có sẵn, không qua học tập: • (1) Di cư của cá hồi: bẩm sinh. • (2) Báo săn mồi: thuộc tập tính định hướng săn mồi, chủ yếu bẩm sinh. • (3) Nhện giăng tơ: bẩm sinh. • (6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản: bẩm sinh. • (8) Ve kêu vào mùa hè: bẩm sinh. Trong khi đó: • (4) Vẹt nói được tiếng người và (7) Xiếc chó làm toán là kết quả của học tập, • (5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn cũng có yếu tố học tập. → Vậy có 5 tập tính thuộc loại bẩm sinh: (1), (2), (3), (6) và (8). ────────────────────────────── Câu 11: Các loại hormone và nhóm kích thích sinh trưởng Các hormone cho: IAA, IBA, GAs, Ethylene, Abscisic acid, Kinetin. Trong đó: • IAA và IBA là auxin. • GAs là gibberellin. • Kinetin là cytokinin. -> Ba nhóm hormone này là nhóm kích thích sinh trưởng. Ethylene và Abscisic acid thường có vai trò ức chế sinh trưởng hoặc điều hòa các phản ứng khác. → Vậy có 4 hormone thuộc nhóm kích thích sinh trưởng. ────────────────────────────── Câu 12: Dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng Các dấu hiệu được liệt kê: – Tăng số lượng tế bào. – Tăng kích thước và khối lượng tế bào. – Phân hóa tế bào. – Phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể. Trong quá trình sinh trưởng của một sinh vật, thường có sự tăng số lượng tế bào (do phân bào), tế bào tăng kích thước và khối lượng, cùng với quá trình phân hóa để tạo ra các mô, cơ quan mới và phát sinh hình thái của cơ quan/cơ thể. → Do đó tất cả 4 dấu hiệu trên đều là dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng. ────────────────────────────── Tóm tắt câu trả lời: Câu 1: Mệnh đề đúng là II và III. Câu 2: Có 1 động vật (thủy tức) có hệ thần kinh dạng lưới. Câu 4: Có 3 tập tính bẩm sinh (ví dụ 1, 4, 5). Câu 5: Có 4 hình thức học tập (quen nhờn, in vết, học xã hội, nhận thức và giải quyết vấn đề). Câu 7: Có 4 cơ quan (chồi, hạt đang nảy mầm, lá đang sinh trưởng, tầng phân sinh bên). Câu 8: Có 1 ví dụ sinh sản vô tính (cây tre mọc từ thân rễ). Câu 9: Có 2 phản xạ không điều kiện (b và c). Câu 10: Có 5 tập tính bẩm sinh ((1), (2), (3), (6), (8)). Câu 11: Có 4 hormone thuộc nhóm kích thích sinh trưởng (IAA, IBA, GAs, Kinetin). Câu 12: Có 4 dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng. Hy vọng những giải đáp trên sẽ giúp bạn nắm rõ nội dung!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved