Chúng ta cùng giải từng câu hỏi một:
**Câu 9:**
- Cuộn dây có 50 vòng.
- Từ thông qua mỗi vòng giảm đều từ 60 mWb về 30 mWb trong thời gian 0,01 s.
- Suất điện động cảm ứng (E) xuất hiện trong cuộn dây được tính bằng định luật cảm ứng điện từ của Faraday:
\[
E = N \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right|
\]
Trong đó:
- \(N = 50\) vòng,
- \(\Delta \Phi = 60 - 30 = 30 \text{ mWb} = 30 \times 10^{-3} \text{ Wb}\),
- \(\Delta t = 0,01 \text{ s}\).
Tính:
\[
E = 50 \times \frac{30 \times 10^{-3}}{0,01} = 50 \times 3 = 150 \text{ V}
\]
**Đáp án:** A. 150 V.
---
**Câu 10:**
- Ống thủy tinh cắm thẳng đứng vào chậu thủy ngân.
- Độ chênh lệch mực thủy ngân trong và ngoài ống là 50 cm.
- Áp suất khí quyển: 76 cmHg.
Áp suất không khí trong ống là:
\[
p = p_{\text{khí quyển}} - h = 76 - 50 = 26 \text{ cmHg}
\]
**Đáp án:** D. 26 cmHg.
---
**Câu 11:**
- Đổ 100 g nước ở 75°C vào bình có khối lượng 150 g.
- Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ cuối cùng là 60°C.
- Nhiệt dung riêng nước \(c_{nước} = 4,2 \text{ J/(g.K)}\).
- Nhiệt dung riêng của bạc, đồng, sắt, thủy tinh lần lượt là 0,24; 0,39; 0,45; 0,84 J/(g.K).
Xét nhiệt lượng:
- Nước mất nhiệt:
\[
Q_1 = m_{nước} c_{nước} (t_{đầu} - t_{cuối}) = 100 \times 4,2 \times (75 - 60) = 6300 \text{ J}
\]
- Bình nhận nhiệt:
\[
Q_2 = m_{bình} c_{bình} (t_{cuối} - t_{ban đầu}) = 150 \times c_{bình} \times (60 - t_{ban đầu})
\]
Giả sử nhiệt độ ban đầu của bình thấp hơn nước, và lấy \(t_{ban đầu} = 20^{\circ}C\) (thường là nhiệt độ phòng), ta có:
\[
Q_2 = 150 \times c_{bình} \times (60 - 20) = 150 \times c_{bình} \times 40 = 6000 c_{bình}
\]
Do không trao đổi nhiệt với môi trường, \(Q_1 = Q_2\):
\[
6300 = 6000 c_{bình} \implies c_{bình} = \frac{6300}{6000} = 1,05 \text{ J/(g.K)}
\]
So sánh với các giá trị cho trước, nhiệt dung riêng bình là gần 0,84 (thủy tinh) nhất, vì bạc, đồng, sắt đều nhỏ hơn nhiều.
Có thể có sai lệch trong dữ liệu, nhưng vật liệu thủy tinh có nhiệt dung riêng cao nhất trong số các lựa chọn, và giá trị tính được gần nhất.
**Đáp án:** D. Thủy tinh.
---
**Câu 12:**
- Khung dây nằm ngang trong từ trường đều, đường sức từ tạo với mặt phẳng khung dây góc \(\alpha\).
- \(\sin \alpha = \frac{4}{5}\).
- Diện tích khung dây: S.
- Cảm ứng từ: B.
Từ thông qua khung dây là:
\[
\Phi = B S \cos \alpha
\]
Vì mặt phẳng dây và đường sức từ hợp góc \(\alpha\), nên góc giữa đường sức từ và vectơ pháp tuyến của mặt dây là \(\alpha\), nên:
\[
\Phi = B S \cos \alpha
\]
\(\cos \alpha = \sqrt{1 - \sin^2 \alpha} = \sqrt{1 - \left(\frac{4}{5}\right)^2} = \sqrt{1 - \frac{16}{25}} = \sqrt{\frac{9}{25}} = \frac{3}{5}\)
Vậy:
\[
\Phi = B S \times \frac{3}{5}
\]
**Đáp án:** C. \(\frac{3}{5} B S\).
---
**Câu 13:**
- Khung piston có tiết diện S, piston nằm ngang, không ma sát.
- Lúc ban đầu, piston cách đáy một khoảng l, áp suất khí là \(p_a\).
- Ngoại lực tác dụng lên piston để đẩy piston vào một khoảng d, nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt).
- Ta cần biểu thức lực \(F\) tác dụng lên piston.
Áp suất khí khi piston bị đẩy vào trong là:
\[
p = \frac{p_a l}{l - d}
\]
vì thể tích khí giảm tỉ lệ thuận với khoảng piston di chuyển.
Lực do áp suất khí tác dụng lên piston:
\[
F = p S = \frac{p_a l}{l - d} S
\]
**Đáp án:** C. \(\displaystyle F = \frac{p_a S l}{l - d}\).
---
**Tóm tắt đáp án:**
- Câu 9: A. 150 V
- Câu 10: D. 26 cmHg
- Câu 11: D. Thủy tinh
- Câu 12: C. \(\frac{3}{5} B S\)
- Câu 13: C. \(F = \frac{p_a S l}{l - d}\)