Giuppsppop

(Trang 46) E.. Học online tại Mapstudy Câu 9: [VNA] Một cuộn dây hình
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Minh Thư
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta cùng giải từng câu hỏi một: **Câu 9:** - Cuộn dây có 50 vòng. - Từ thông qua mỗi vòng giảm đều từ 60 mWb về 30 mWb trong thời gian 0,01 s. - Suất điện động cảm ứng (E) xuất hiện trong cuộn dây được tính bằng định luật cảm ứng điện từ của Faraday: \[ E = N \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right| \] Trong đó: - \(N = 50\) vòng, - \(\Delta \Phi = 60 - 30 = 30 \text{ mWb} = 30 \times 10^{-3} \text{ Wb}\), - \(\Delta t = 0,01 \text{ s}\). Tính: \[ E = 50 \times \frac{30 \times 10^{-3}}{0,01} = 50 \times 3 = 150 \text{ V} \] **Đáp án:** A. 150 V. --- **Câu 10:** - Ống thủy tinh cắm thẳng đứng vào chậu thủy ngân. - Độ chênh lệch mực thủy ngân trong và ngoài ống là 50 cm. - Áp suất khí quyển: 76 cmHg. Áp suất không khí trong ống là: \[ p = p_{\text{khí quyển}} - h = 76 - 50 = 26 \text{ cmHg} \] **Đáp án:** D. 26 cmHg. --- **Câu 11:** - Đổ 100 g nước ở 75°C vào bình có khối lượng 150 g. - Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ cuối cùng là 60°C. - Nhiệt dung riêng nước \(c_{nước} = 4,2 \text{ J/(g.K)}\). - Nhiệt dung riêng của bạc, đồng, sắt, thủy tinh lần lượt là 0,24; 0,39; 0,45; 0,84 J/(g.K). Xét nhiệt lượng: - Nước mất nhiệt: \[ Q_1 = m_{nước} c_{nước} (t_{đầu} - t_{cuối}) = 100 \times 4,2 \times (75 - 60) = 6300 \text{ J} \] - Bình nhận nhiệt: \[ Q_2 = m_{bình} c_{bình} (t_{cuối} - t_{ban đầu}) = 150 \times c_{bình} \times (60 - t_{ban đầu}) \] Giả sử nhiệt độ ban đầu của bình thấp hơn nước, và lấy \(t_{ban đầu} = 20^{\circ}C\) (thường là nhiệt độ phòng), ta có: \[ Q_2 = 150 \times c_{bình} \times (60 - 20) = 150 \times c_{bình} \times 40 = 6000 c_{bình} \] Do không trao đổi nhiệt với môi trường, \(Q_1 = Q_2\): \[ 6300 = 6000 c_{bình} \implies c_{bình} = \frac{6300}{6000} = 1,05 \text{ J/(g.K)} \] So sánh với các giá trị cho trước, nhiệt dung riêng bình là gần 0,84 (thủy tinh) nhất, vì bạc, đồng, sắt đều nhỏ hơn nhiều. Có thể có sai lệch trong dữ liệu, nhưng vật liệu thủy tinh có nhiệt dung riêng cao nhất trong số các lựa chọn, và giá trị tính được gần nhất. **Đáp án:** D. Thủy tinh. --- **Câu 12:** - Khung dây nằm ngang trong từ trường đều, đường sức từ tạo với mặt phẳng khung dây góc \(\alpha\). - \(\sin \alpha = \frac{4}{5}\). - Diện tích khung dây: S. - Cảm ứng từ: B. Từ thông qua khung dây là: \[ \Phi = B S \cos \alpha \] Vì mặt phẳng dây và đường sức từ hợp góc \(\alpha\), nên góc giữa đường sức từ và vectơ pháp tuyến của mặt dây là \(\alpha\), nên: \[ \Phi = B S \cos \alpha \] \(\cos \alpha = \sqrt{1 - \sin^2 \alpha} = \sqrt{1 - \left(\frac{4}{5}\right)^2} = \sqrt{1 - \frac{16}{25}} = \sqrt{\frac{9}{25}} = \frac{3}{5}\) Vậy: \[ \Phi = B S \times \frac{3}{5} \] **Đáp án:** C. \(\frac{3}{5} B S\). --- **Câu 13:** - Khung piston có tiết diện S, piston nằm ngang, không ma sát. - Lúc ban đầu, piston cách đáy một khoảng l, áp suất khí là \(p_a\). - Ngoại lực tác dụng lên piston để đẩy piston vào một khoảng d, nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt). - Ta cần biểu thức lực \(F\) tác dụng lên piston. Áp suất khí khi piston bị đẩy vào trong là: \[ p = \frac{p_a l}{l - d} \] vì thể tích khí giảm tỉ lệ thuận với khoảng piston di chuyển. Lực do áp suất khí tác dụng lên piston: \[ F = p S = \frac{p_a l}{l - d} S \] **Đáp án:** C. \(\displaystyle F = \frac{p_a S l}{l - d}\). --- **Tóm tắt đáp án:** - Câu 9: A. 150 V - Câu 10: D. 26 cmHg - Câu 11: D. Thủy tinh - Câu 12: C. \(\frac{3}{5} B S\) - Câu 13: C. \(F = \frac{p_a S l}{l - d}\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
vananh24

04/05/2025

9c

10d

11a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved