Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1.
a) $(3x-6)(15-5x)=0$
Ta có:
$(3x-6)(15-5x)=0$
$\Rightarrow 3x-6=0$ hoặc $15-5x=0$
$\Rightarrow x=2$ hoặc $x=3$
Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=2$ và $x=3$.
b) $(x-3)(2x-5)=0$
Ta có:
$(x-3)(2x-5)=0$
$\Rightarrow x-3=0$ hoặc $2x-5=0$
$\Rightarrow x=3$ hoặc $x=\frac{5}{2}$
Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=3$ và $x=\frac{5}{2}$.
c) $(3x-2)(6-2x)=0$
Ta có:
$(3x-2)(6-2x)=0$
$\Rightarrow 3x-2=0$ hoặc $6-2x=0$
$\Rightarrow x=\frac{2}{3}$ hoặc $x=3$
Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=\frac{2}{3}$ và $x=3$.
d) $(x-1)(3-2x)(3x+7)=0$
Ta có:
$(x-1)(3-2x)(3x+7)=0$
$\Rightarrow x-1=0$ hoặc $3-2x=0$ hoặc $3x+7=0$
$\Rightarrow x=1$ hoặc $x=\frac{3}{2}$ hoặc $x=-\frac{7}{3}$
Vậy phương trình có ba nghiệm là $x=1$, $x=\frac{3}{2}$ và $x=-\frac{7}{3}$.
Bài 2.
a) $(x-1)(2x-3)=(x-1)(3x-4)$
$(x-1)(2x-3)-(x-1)(3x-4)=0$
$(x-1)[(2x-3)-(3x-4)]=0$
$(x-1)(-x+1)=0$
$x-1=0$ hoặc $-x+1=0$
$x=1$ hoặc $x=1$
Phương trình có nghiệm: $x=1$
b) $(x-3)(3x+5)=(2x-6)(x+1)$
$(x-3)(3x+5)-2(x-3)(x+1)=0$
$(x-3)[(3x+5)-2(x+1)]=0$
$(x-3)(x+3)=0$
$x-3=0$ hoặc $x+3=0$
$x=3$ hoặc $x=-3$
Phương trình có nghiệm: $x=3$ hoặc $x=-3$
c) $(2x+5)(x-3)=(x-5)(3-x)$
$(2x+5)(x-3)+(x-5)(x-3)=0$
$(x-3)[(2x+5)+(x-5)]=0$
$(x-3)(3x)=0$
$x-3=0$ hoặc $3x=0$
$x=3$ hoặc $x=0$
Phương trình có nghiệm: $x=3$ hoặc $x=0$
d) $9x^2-1=(3x-1)(x-2)$
$(3x-1)(3x+1)-(3x-1)(x-2)=0$
$(3x-1)[(3x+1)-(x-2)]=0$
$(3x-1)(2x+3)=0$
$3x-1=0$ hoặc $2x+3=0$
$x=\frac{1}{3}$ hoặc $x=-\frac{3}{2}$
Phương trình có nghiệm: $x=\frac{1}{3}$ hoặc $x=-\frac{3}{2}$
e) $(x-2)(x^2-3x+1)=x^3-8$
$(x-2)(x^2-3x+1)-(x-2)(x^2+2x+4)=0$
$(x-2)[(x^2-3x+1)-(x^2+2x+4)]=0$
$(x-2)(-5x-3)=0$
$x-2=0$ hoặc $-5x-3=0$
$x=2$ hoặc $x=-\frac{3}{5}$
Phương trình có nghiệm: $x=2$ hoặc $x=-\frac{3}{5}$
g) $x^3+3x^2+x+3=0$
$x^2(x+3)+1(x+3)=0$
$(x+3)(x^2+1)=0$
$x+3=0$ hoặc $x^2+1=0$
$x=-3$ hoặc $x^2=-1$ (loại)
Phương trình có nghiệm: $x=-3$
Bài 3.
$a)~\frac{x-2}{x+3}=5$
Điều kiện xác định: \( x \neq -3 \)
Nhân cả hai vế với \( x + 3 \):
\[ x - 2 = 5(x + 3) \]
\[ x - 2 = 5x + 15 \]
\[ x - 5x = 15 + 2 \]
\[ -4x = 17 \]
\[ x = -\frac{17}{4} \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
\[ -\frac{17}{4} \neq -3 \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{17}{4} \).
$b)~\frac{x-1}{x}=\frac{3x-2}{3x+1}$
Điều kiện xác định: \( x \neq 0 \) và \( x \neq -\frac{1}{3} \)
Nhân cả hai vế với \( x(3x + 1) \):
\[ (x - 1)(3x + 1) = x(3x - 2) \]
\[ 3x^2 + x - 3x - 1 = 3x^2 - 2x \]
\[ 3x^2 - 2x - 1 = 3x^2 - 2x \]
\[ -1 = 0 \] (vô lý)
Vậy phương trình vô nghiệm.
$c)~\frac{x-2}{x+3}+\frac{x-1}{x}=2$
Điều kiện xác định: \( x \neq -3 \) và \( x \neq 0 \)
Quy đồng mẫu số:
\[ \frac{x(x-2) + (x-1)(x+3)}{x(x+3)} = 2 \]
\[ \frac{x^2 - 2x + x^2 + 3x - x - 3}{x(x+3)} = 2 \]
\[ \frac{2x^2 + 0x - 3}{x(x+3)} = 2 \]
\[ 2x^2 - 3 = 2x(x + 3) \]
\[ 2x^2 - 3 = 2x^2 + 6x \]
\[ -3 = 6x \]
\[ x = -\frac{1}{2} \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
\[ -\frac{1}{2} \neq -3 \text{ và } -\frac{1}{2} \neq 0 \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{1}{2} \).
$d)~\frac{5}{x}=\frac{3}{x-1}+\frac{2}{x+3}$
Điều kiện xác định: \( x \neq 0 \), \( x \neq 1 \) và \( x \neq -3 \)
Quy đồng mẫu số:
\[ \frac{5(x-1)(x+3)}{x(x-1)(x+3)} = \frac{3x(x+3) + 2x(x-1)}{x(x-1)(x+3)} \]
\[ 5(x^2 + 2x - 3) = 3x^2 + 9x + 2x^2 - 2x \]
\[ 5x^2 + 10x - 15 = 5x^2 + 7x \]
\[ 10x - 15 = 7x \]
\[ 3x = 15 \]
\[ x = 5 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
\[ 5 \neq 0 \text{, } 5 \neq 1 \text{ và } 5 \neq -3 \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 5 \).
Bài 4.
Để giải các phương trình phân thức đại số, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình.
2. Quy đồng mẫu thức các phân thức ở hai vế.
3. Nhân cả hai vế với mẫu thức chung để khử mẫu.
4. Giải phương trình thu được.
5. Kiểm tra các nghiệm tìm được với ĐKXĐ ban đầu.
Câu a) $\frac{x+3}{x-3}-\frac{x-3}{x+3}=\frac{16}{x^2-9}$
Bước 1: Tìm ĐKXĐ
Điều kiện xác định: $x \neq 3$, $x \neq -3$.
Bước 2: Quy đồng mẫu thức
Mẫu thức chung là $(x-3)(x+3)$.
Bước 3: Nhân cả hai vế với mẫu thức chung
$(x+3)^2 - (x-3)^2 = 16$
Bước 4: Giải phương trình
$(x^2 + 6x + 9) - (x^2 - 6x + 9) = 16$
$12x = 16$
$x = \frac{16}{12} = \frac{4}{3}$
Bước 5: Kiểm tra ĐKXĐ
$\frac{4}{3} \neq 3$, $\frac{4}{3} \neq -3$. Vậy $x = \frac{4}{3}$ thỏa mãn ĐKXĐ.
Câu b) $\frac{6x+1}{x^2-5x+6}-\frac1{x-2}=\frac2{x-3}$
Bước 1: Tìm ĐKXĐ
Điều kiện xác định: $x \neq 2$, $x \neq 3$.
Bước 2: Quy đồng mẫu thức
Mẫu thức chung là $(x-2)(x-3)$.
Bước 3: Nhân cả hai vế với mẫu thức chung
$6x + 1 - (x - 3) = 2(x - 2)$
$6x + 1 - x + 3 = 2x - 4$
$5x + 4 = 2x - 4$
$3x = -8$
$x = -\frac{8}{3}$
Bước 5: Kiểm tra ĐKXĐ
$-\frac{8}{3} \neq 2$, $-\frac{8}{3} \neq 3$. Vậy $x = -\frac{8}{3}$ thỏa mãn ĐKXĐ.
Câu c) $\frac2{x^2-1}-\frac{x-1}{x(x+1)}+\frac{x+3}{x(x-1)}=0$
Bước 1: Tìm ĐKXĐ
Điều kiện xác định: $x \neq 0$, $x \neq 1$, $x \neq -1$.
Bước 2: Quy đồng mẫu thức
Mẫu thức chung là $x(x-1)(x+1)$.
Bước 3: Nhân cả hai vế với mẫu thức chung
$2x - (x-1)(x-1) + (x+3)(x+1) = 0$
$2x - (x^2 - 2x + 1) + (x^2 + 4x + 3) = 0$
$2x - x^2 + 2x - 1 + x^2 + 4x + 3 = 0$
$8x + 2 = 0$
$8x = -2$
$x = -\frac{1}{4}$
Bước 5: Kiểm tra ĐKXĐ
$-\frac{1}{4} \neq 0$, $-\frac{1}{4} \neq 1$, $-\frac{1}{4} \neq -1$. Vậy $x = -\frac{1}{4}$ thỏa mãn ĐKXĐ.
Câu d) $\frac{11}{3x-9}-\frac{2-x}{x-3}=\frac3{6-2x}-\frac56$
Bước 1: Tìm ĐKXĐ
Điều kiện xác định: $x \neq 3$, $x \neq 3$, $x \neq 3$.
Bước 2: Quy đồng mẫu thức
Mẫu thức chung là $6(x-3)$.
Bước 3: Nhân cả hai vế với mẫu thức chung
$22 - 6(2-x) = 3(3) - 5(x-3)$
$22 - 12 + 6x = 9 - 5x + 15$
$10 + 6x = 24 - 5x$
$11x = 14$
$x = \frac{14}{11}$
Bước 5: Kiểm tra ĐKXĐ
$\frac{14}{11} \neq 3$. Vậy $x = \frac{14}{11}$ thỏa mãn ĐKXĐ.
Đáp số:
a) $x = \frac{4}{3}$
b) $x = -\frac{8}{3}$
c) $x = -\frac{1}{4}$
d) $x = \frac{14}{11}$
Bài 5.
a) $(x^2-2x)^2-6(x^2-2x)+9=0$
Đặt $t=x^2-2x$ (điều kiện: $t \in \mathbb{R}$)
Phương trình trở thành:
$t^2 - 6t + 9 = 0$
$(t - 3)^2 = 0$
$t = 3$
Với $t = 3$, ta có:
$x^2 - 2x = 3$
$x^2 - 2x - 3 = 0$
$(x - 3)(x + 1) = 0$
$x = 3$ hoặc $x = -1$
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 3$ hoặc $x = -1$.
b) $(2x^2-x)^2+4(2x^2-x)=5$
Đặt $t = 2x^2 - x$ (điều kiện: $t \in \mathbb{R}$)
Phương trình trở thành:
$t^2 + 4t = 5$
$t^2 + 4t - 5 = 0$
$(t + 5)(t - 1) = 0$
$t = -5$ hoặc $t = 1$
Với $t = -5$, ta có:
$2x^2 - x = -5$
$2x^2 - x + 5 = 0$
Phương trình này vô nghiệm vì $\Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 5 < 0$.
Với $t = 1$, ta có:
$2x^2 - x = 1$
$2x^2 - x - 1 = 0$
$(2x + 1)(x - 1) = 0$
$x = -\frac{1}{2}$ hoặc $x = 1$
Vậy nghiệm của phương trình là $x = -\frac{1}{2}$ hoặc $x = 1$.
c) $(x^2-2x+3)(x^2-2x+1)=3$
Đặt $t = x^2 - 2x$ (điều kiện: $t \in \mathbb{R}$)
Phương trình trở thành:
$(t + 3)(t + 1) = 3$
$t^2 + 4t + 3 = 3$
$t^2 + 4t = 0$
$t(t + 4) = 0$
$t = 0$ hoặc $t = -4$
Với $t = 0$, ta có:
$x^2 - 2x = 0$
$x(x - 2) = 0$
$x = 0$ hoặc $x = 2$
Với $t = -4$, ta có:
$x^2 - 2x = -4$
$x^2 - 2x + 4 = 0$
Phương trình này vô nghiệm vì $\Delta = (-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 < 0$.
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 0$ hoặc $x = 2$.
Bài 6.
a) Ta có:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
-3x + y = 5 \\
2x - y = -4
\end{array}
\right.
\]
Cộng hai phương trình lại:
\[
(-3x + y) + (2x - y) = 5 + (-4)
\]
\[
-x = 1
\]
\[
x = -1
\]
Thay \( x = -1 \) vào phương trình đầu tiên:
\[
-3(-1) + y = 5
\]
\[
3 + y = 5
\]
\[
y = 2
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (-1, 2) \).
b) Ta có:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x + y = 5 \\
4x - y = 1
\end{array}
\right.
\]
Cộng hai phương trình lại:
\[
(x + y) + (4x - y) = 5 + 1
\]
\[
5x = 6
\]
\[
x = \frac{6}{5}
\]
Thay \( x = \frac{6}{5} \) vào phương trình đầu tiên:
\[
\frac{6}{5} + y = 5
\]
\[
y = 5 - \frac{6}{5}
\]
\[
y = \frac{25}{5} - \frac{6}{5}
\]
\[
y = \frac{19}{5}
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = \left( \frac{6}{5}, \frac{19}{5} \right) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.