giúp mink vs

B. Bài tập tự luận Bài 1. Giải các phương trình sau: $a)~(3x-6)(15-5x)=0;$ $b)~(x-3)(2x-5)=0;$ $c)~
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Thủy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. a) $(3x-6)(15-5x)=0$ Ta có: $(3x-6)(15-5x)=0$ $\Rightarrow 3x-6=0$ hoặc $15-5x=0$ $\Rightarrow x=2$ hoặc $x=3$ Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=2$ và $x=3$. b) $(x-3)(2x-5)=0$ Ta có: $(x-3)(2x-5)=0$ $\Rightarrow x-3=0$ hoặc $2x-5=0$ $\Rightarrow x=3$ hoặc $x=\frac{5}{2}$ Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=3$ và $x=\frac{5}{2}$. c) $(3x-2)(6-2x)=0$ Ta có: $(3x-2)(6-2x)=0$ $\Rightarrow 3x-2=0$ hoặc $6-2x=0$ $\Rightarrow x=\frac{2}{3}$ hoặc $x=3$ Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=\frac{2}{3}$ và $x=3$. d) $(x-1)(3-2x)(3x+7)=0$ Ta có: $(x-1)(3-2x)(3x+7)=0$ $\Rightarrow x-1=0$ hoặc $3-2x=0$ hoặc $3x+7=0$ $\Rightarrow x=1$ hoặc $x=\frac{3}{2}$ hoặc $x=-\frac{7}{3}$ Vậy phương trình có ba nghiệm là $x=1$, $x=\frac{3}{2}$ và $x=-\frac{7}{3}$. Bài 2. a) $(x-1)(2x-3)=(x-1)(3x-4)$ $(x-1)(2x-3)-(x-1)(3x-4)=0$ $(x-1)[(2x-3)-(3x-4)]=0$ $(x-1)(-x+1)=0$ $x-1=0$ hoặc $-x+1=0$ $x=1$ hoặc $x=1$ Phương trình có nghiệm: $x=1$ b) $(x-3)(3x+5)=(2x-6)(x+1)$ $(x-3)(3x+5)-2(x-3)(x+1)=0$ $(x-3)[(3x+5)-2(x+1)]=0$ $(x-3)(x+3)=0$ $x-3=0$ hoặc $x+3=0$ $x=3$ hoặc $x=-3$ Phương trình có nghiệm: $x=3$ hoặc $x=-3$ c) $(2x+5)(x-3)=(x-5)(3-x)$ $(2x+5)(x-3)+(x-5)(x-3)=0$ $(x-3)[(2x+5)+(x-5)]=0$ $(x-3)(3x)=0$ $x-3=0$ hoặc $3x=0$ $x=3$ hoặc $x=0$ Phương trình có nghiệm: $x=3$ hoặc $x=0$ d) $9x^2-1=(3x-1)(x-2)$ $(3x-1)(3x+1)-(3x-1)(x-2)=0$ $(3x-1)[(3x+1)-(x-2)]=0$ $(3x-1)(2x+3)=0$ $3x-1=0$ hoặc $2x+3=0$ $x=\frac{1}{3}$ hoặc $x=-\frac{3}{2}$ Phương trình có nghiệm: $x=\frac{1}{3}$ hoặc $x=-\frac{3}{2}$ e) $(x-2)(x^2-3x+1)=x^3-8$ $(x-2)(x^2-3x+1)-(x-2)(x^2+2x+4)=0$ $(x-2)[(x^2-3x+1)-(x^2+2x+4)]=0$ $(x-2)(-5x-3)=0$ $x-2=0$ hoặc $-5x-3=0$ $x=2$ hoặc $x=-\frac{3}{5}$ Phương trình có nghiệm: $x=2$ hoặc $x=-\frac{3}{5}$ g) $x^3+3x^2+x+3=0$ $x^2(x+3)+1(x+3)=0$ $(x+3)(x^2+1)=0$ $x+3=0$ hoặc $x^2+1=0$ $x=-3$ hoặc $x^2=-1$ (loại) Phương trình có nghiệm: $x=-3$ Bài 3. $a)~\frac{x-2}{x+3}=5$ Điều kiện xác định: \( x \neq -3 \) Nhân cả hai vế với \( x + 3 \): \[ x - 2 = 5(x + 3) \] \[ x - 2 = 5x + 15 \] \[ x - 5x = 15 + 2 \] \[ -4x = 17 \] \[ x = -\frac{17}{4} \] Kiểm tra điều kiện xác định: \[ -\frac{17}{4} \neq -3 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{17}{4} \). $b)~\frac{x-1}{x}=\frac{3x-2}{3x+1}$ Điều kiện xác định: \( x \neq 0 \) và \( x \neq -\frac{1}{3} \) Nhân cả hai vế với \( x(3x + 1) \): \[ (x - 1)(3x + 1) = x(3x - 2) \] \[ 3x^2 + x - 3x - 1 = 3x^2 - 2x \] \[ 3x^2 - 2x - 1 = 3x^2 - 2x \] \[ -1 = 0 \] (vô lý) Vậy phương trình vô nghiệm. $c)~\frac{x-2}{x+3}+\frac{x-1}{x}=2$ Điều kiện xác định: \( x \neq -3 \) và \( x \neq 0 \) Quy đồng mẫu số: \[ \frac{x(x-2) + (x-1)(x+3)}{x(x+3)} = 2 \] \[ \frac{x^2 - 2x + x^2 + 3x - x - 3}{x(x+3)} = 2 \] \[ \frac{2x^2 + 0x - 3}{x(x+3)} = 2 \] \[ 2x^2 - 3 = 2x(x + 3) \] \[ 2x^2 - 3 = 2x^2 + 6x \] \[ -3 = 6x \] \[ x = -\frac{1}{2} \] Kiểm tra điều kiện xác định: \[ -\frac{1}{2} \neq -3 \text{ và } -\frac{1}{2} \neq 0 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{1}{2} \). $d)~\frac{5}{x}=\frac{3}{x-1}+\frac{2}{x+3}$ Điều kiện xác định: \( x \neq 0 \), \( x \neq 1 \) và \( x \neq -3 \) Quy đồng mẫu số: \[ \frac{5(x-1)(x+3)}{x(x-1)(x+3)} = \frac{3x(x+3) + 2x(x-1)}{x(x-1)(x+3)} \] \[ 5(x^2 + 2x - 3) = 3x^2 + 9x + 2x^2 - 2x \] \[ 5x^2 + 10x - 15 = 5x^2 + 7x \] \[ 10x - 15 = 7x \] \[ 3x = 15 \] \[ x = 5 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \[ 5 \neq 0 \text{, } 5 \neq 1 \text{ và } 5 \neq -3 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 5 \). Bài 4. Để giải các phương trình phân thức đại số, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình. 2. Quy đồng mẫu thức các phân thức ở hai vế. 3. Nhân cả hai vế với mẫu thức chung để khử mẫu. 4. Giải phương trình thu được. 5. Kiểm tra các nghiệm tìm được với ĐKXĐ ban đầu. Câu a) $\frac{x+3}{x-3}-\frac{x-3}{x+3}=\frac{16}{x^2-9}$ Bước 1: Tìm ĐKXĐ Điều kiện xác định: $x \neq 3$, $x \neq -3$. Bước 2: Quy đồng mẫu thức Mẫu thức chung là $(x-3)(x+3)$. Bước 3: Nhân cả hai vế với mẫu thức chung $(x+3)^2 - (x-3)^2 = 16$ Bước 4: Giải phương trình $(x^2 + 6x + 9) - (x^2 - 6x + 9) = 16$ $12x = 16$ $x = \frac{16}{12} = \frac{4}{3}$ Bước 5: Kiểm tra ĐKXĐ $\frac{4}{3} \neq 3$, $\frac{4}{3} \neq -3$. Vậy $x = \frac{4}{3}$ thỏa mãn ĐKXĐ. Câu b) $\frac{6x+1}{x^2-5x+6}-\frac1{x-2}=\frac2{x-3}$ Bước 1: Tìm ĐKXĐ Điều kiện xác định: $x \neq 2$, $x \neq 3$. Bước 2: Quy đồng mẫu thức Mẫu thức chung là $(x-2)(x-3)$. Bước 3: Nhân cả hai vế với mẫu thức chung $6x + 1 - (x - 3) = 2(x - 2)$ $6x + 1 - x + 3 = 2x - 4$ $5x + 4 = 2x - 4$ $3x = -8$ $x = -\frac{8}{3}$ Bước 5: Kiểm tra ĐKXĐ $-\frac{8}{3} \neq 2$, $-\frac{8}{3} \neq 3$. Vậy $x = -\frac{8}{3}$ thỏa mãn ĐKXĐ. Câu c) $\frac2{x^2-1}-\frac{x-1}{x(x+1)}+\frac{x+3}{x(x-1)}=0$ Bước 1: Tìm ĐKXĐ Điều kiện xác định: $x \neq 0$, $x \neq 1$, $x \neq -1$. Bước 2: Quy đồng mẫu thức Mẫu thức chung là $x(x-1)(x+1)$. Bước 3: Nhân cả hai vế với mẫu thức chung $2x - (x-1)(x-1) + (x+3)(x+1) = 0$ $2x - (x^2 - 2x + 1) + (x^2 + 4x + 3) = 0$ $2x - x^2 + 2x - 1 + x^2 + 4x + 3 = 0$ $8x + 2 = 0$ $8x = -2$ $x = -\frac{1}{4}$ Bước 5: Kiểm tra ĐKXĐ $-\frac{1}{4} \neq 0$, $-\frac{1}{4} \neq 1$, $-\frac{1}{4} \neq -1$. Vậy $x = -\frac{1}{4}$ thỏa mãn ĐKXĐ. Câu d) $\frac{11}{3x-9}-\frac{2-x}{x-3}=\frac3{6-2x}-\frac56$ Bước 1: Tìm ĐKXĐ Điều kiện xác định: $x \neq 3$, $x \neq 3$, $x \neq 3$. Bước 2: Quy đồng mẫu thức Mẫu thức chung là $6(x-3)$. Bước 3: Nhân cả hai vế với mẫu thức chung $22 - 6(2-x) = 3(3) - 5(x-3)$ $22 - 12 + 6x = 9 - 5x + 15$ $10 + 6x = 24 - 5x$ $11x = 14$ $x = \frac{14}{11}$ Bước 5: Kiểm tra ĐKXĐ $\frac{14}{11} \neq 3$. Vậy $x = \frac{14}{11}$ thỏa mãn ĐKXĐ. Đáp số: a) $x = \frac{4}{3}$ b) $x = -\frac{8}{3}$ c) $x = -\frac{1}{4}$ d) $x = \frac{14}{11}$ Bài 5. a) $(x^2-2x)^2-6(x^2-2x)+9=0$ Đặt $t=x^2-2x$ (điều kiện: $t \in \mathbb{R}$) Phương trình trở thành: $t^2 - 6t + 9 = 0$ $(t - 3)^2 = 0$ $t = 3$ Với $t = 3$, ta có: $x^2 - 2x = 3$ $x^2 - 2x - 3 = 0$ $(x - 3)(x + 1) = 0$ $x = 3$ hoặc $x = -1$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = 3$ hoặc $x = -1$. b) $(2x^2-x)^2+4(2x^2-x)=5$ Đặt $t = 2x^2 - x$ (điều kiện: $t \in \mathbb{R}$) Phương trình trở thành: $t^2 + 4t = 5$ $t^2 + 4t - 5 = 0$ $(t + 5)(t - 1) = 0$ $t = -5$ hoặc $t = 1$ Với $t = -5$, ta có: $2x^2 - x = -5$ $2x^2 - x + 5 = 0$ Phương trình này vô nghiệm vì $\Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 5 < 0$. Với $t = 1$, ta có: $2x^2 - x = 1$ $2x^2 - x - 1 = 0$ $(2x + 1)(x - 1) = 0$ $x = -\frac{1}{2}$ hoặc $x = 1$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = -\frac{1}{2}$ hoặc $x = 1$. c) $(x^2-2x+3)(x^2-2x+1)=3$ Đặt $t = x^2 - 2x$ (điều kiện: $t \in \mathbb{R}$) Phương trình trở thành: $(t + 3)(t + 1) = 3$ $t^2 + 4t + 3 = 3$ $t^2 + 4t = 0$ $t(t + 4) = 0$ $t = 0$ hoặc $t = -4$ Với $t = 0$, ta có: $x^2 - 2x = 0$ $x(x - 2) = 0$ $x = 0$ hoặc $x = 2$ Với $t = -4$, ta có: $x^2 - 2x = -4$ $x^2 - 2x + 4 = 0$ Phương trình này vô nghiệm vì $\Delta = (-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 < 0$. Vậy nghiệm của phương trình là $x = 0$ hoặc $x = 2$. Bài 6. a) Ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} -3x + y = 5 \\ 2x - y = -4 \end{array} \right. \] Cộng hai phương trình lại: \[ (-3x + y) + (2x - y) = 5 + (-4) \] \[ -x = 1 \] \[ x = -1 \] Thay \( x = -1 \) vào phương trình đầu tiên: \[ -3(-1) + y = 5 \] \[ 3 + y = 5 \] \[ y = 2 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (-1, 2) \). b) Ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} x + y = 5 \\ 4x - y = 1 \end{array} \right. \] Cộng hai phương trình lại: \[ (x + y) + (4x - y) = 5 + 1 \] \[ 5x = 6 \] \[ x = \frac{6}{5} \] Thay \( x = \frac{6}{5} \) vào phương trình đầu tiên: \[ \frac{6}{5} + y = 5 \] \[ y = 5 - \frac{6}{5} \] \[ y = \frac{25}{5} - \frac{6}{5} \] \[ y = \frac{19}{5} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = \left( \frac{6}{5}, \frac{19}{5} \right) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved