Mình sẽ giải chi tiết từng câu theo đúng yêu cầu:
---
**Câu d)**
Cho điện tích \( q = 6 \times 10^4 \, C \), công lực điện di chuyển điện tích này từ điểm M cách bản âm 2 cm về bản âm là \( A = 120 \, J \).
- Ta biết công của lực điện khi dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều là:
\[
A = q \cdot U
\]
với \( U \) là hiệu điện thế giữa hai điểm.
- Từ đó:
\[
U = \frac{A}{q} = \frac{120}{6 \times 10^4} = 2 \times 10^{-3} \, V = 0,002 \, V
\]
**Kết luận:** Hiệu điện thế giữa điểm M và bản âm là 0,002 V.
---
**Câu 1:**
Tụ điện phẳng không khí có điện dung \( C = 600 \, pF = 600 \times 10^{-12} \, F \), hiệu điện thế \( U = 200 \, V \).
a) Điện tích của tụ:
\[
Q = C \cdot U = 600 \times 10^{-12} \times 200 = 1,2 \times 10^{-7} \, C = 120 \, nC
\]
b) Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi nhúng tụ vào chất lỏng có hằng số điện môi \(\varepsilon_r\), điện dung của tụ thay đổi theo:
\[
C' = \varepsilon_r \cdot C_0
\]
Vì được nói điện dung không thay đổi nên \(\varepsilon_r = 1\) hoặc chất lỏng có hằng số điện môi bằng không (không thực tế). Nên phần b là sai (nếu hằng số điện môi >1 thì điện dung tăng).
c) Năng lượng trong tụ khi được nối vào nguồn là:
\[
W = \frac{1}{2} C U^2 = \frac{1}{2} \times 600 \times 10^{-12} \times (200)^2 = \frac{1}{2} \times 600 \times 10^{-12} \times 40000 = 1.2 \times 10^{-5} J
\]
Phần c cho giá trị \( 2,25 \times 10^5 J \) là sai.
d) Thời gian truyền điện tích \( Q = 1,2 \times 10^{-7} C \) qua dòng điện \( I = 2 A \) là:
\[
t = \frac{Q}{I} = \frac{1,2 \times 10^{-7}}{2} = 6 \times 10^{-8} s
\]
Phần d cho \( 6 \times 10^5 s \) là sai.
---
**Câu 3:**
Hai bản kim loại cách nhau \( d=2 \, cm = 0,02 \, m \), hiệu điện thế \( U=10 V \).
a) Chiều điện trường là từ bản dương sang bản âm (điện trường hướng từ điện tích dương sang âm). Vì vậy phần a nói chiều từ bản âm sang bản dương là sai.
b) Cường độ điện trường:
\[
E = \frac{U}{d} = \frac{10}{0,02} = 500 \, V/m
\]
c) Điện tích electron \( q_e = -1,6 \times 10^{-19} C \).
Lực điện tác dụng lên electron:
\[
F = |q| \cdot E = 1,6 \times 10^{-19} \times 500 = 8 \times 10^{-17} N
\]
Phần c cho \( 8,10^{17} N \) là sai.
d) Công của lực điện di chuyển proton có điện tích \( q_p = 1,6 \times 10^{-19} C \) một đoạn \( s=1,5 cm = 0,015 m \) cùng chiều điện trường là:
\[
A = q U = q E s = 1,6 \times 10^{-19} \times 500 \times 0,015 = 1,2 \times 10^{-18} J
\]
Phần d cho giá trị \( -1,2 \times 10^{40} \) là sai.
---
**Câu 4:**
Hai bản kim loại hình vuông cách nhau \( d=5mm = 0,005 m \), hiệu điện thế \( U=25 V \).
a) Điện trường có chiều từ bản dương sang bản âm, không phải từ âm tới dương nên phần a sai.
b) Cường độ điện trường:
\[
E = \frac{U}{d} = \frac{25}{0,005} = 5000 V/m
\]
c) Electron bắt đầu từ bản âm, dưới tác dụng của điện trường, tốc độ electron khi đến bản dương:
\[
e = 1,6 \times 10^{-19} C, m = 9,1 \times 10^{-31} kg
\]
Năng lượng điện trường biến thành động năng:
\[
\frac{1}{2} m v^2 = e U \Rightarrow v = \sqrt{\frac{2 e U}{m}} = \sqrt{\frac{2 \times 1,6 \times 10^{-19} \times 25}{9,1 \times 10^{-31}}} \approx 2,97 \times 10^6 m/s
\]
Phần c cho tốc độ \(1,6 \times 10^0 = 1,6 m/s\) là sai.
d) Quỹ đạo electron trong điện trường đều và không có từ trường sẽ là đường thẳng, không phải parabol. Nếu có từ trường, quỹ đạo mới có thể là parabol hoặc hình cong khác. Vậy phần d sai.
---
**Câu 5:**
Nguồn điện \( E=12V \), điện trở trong \( r=10 \Omega \), các điện trở \( R_1=2 \Omega, R_2=4 \Omega, R_3=5 \Omega \) như hình.
a) Các điện trở mắc song song chứ không nối tiếp (nhìn sơ đồ).
b) Dòng điện trong mạch:
\[
R_{ngòai} = \frac{1}{\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5}} = \frac{1}{0,5 + 0,25 + 0,2} = \frac{1}{0,95} \approx 1,05 \Omega
\]
Tổng trở mạch ngoài:
\[
R_{t} = R_{ngòai} + r = 1,05 + 10 = 11,05 \Omega
\]
Dòng điện:
\[
I = \frac{E}{R_t} = \frac{12}{11,05} \approx 1,086 A
\]
Phần b cho 1A là gần đúng.
c) Hiệu điện thế mạch ngoài:
\[
U = I \times R_{ngòai} = 1,086 \times 1,05 \approx 1,14 V
\]
Phần c cho 12V là sai.
d) Nhiệt lượng tỏa ra trên \( R_1 \) trong 1 giờ:
Dòng điện qua \( R_1 \):
\[
I_1 = \frac{U_1}{R_1} = ?
\]
Để tính \( U_1 \), phải biết điện áp trên \( R_1 \), do mạch song song, áp trên \( R_1 \) bằng áp mạch ngoài \( \approx 1,14 V \).
Nhiệt lượng:
\[
Q = I_1^2 R_1 t = \left(\frac{U_1}{R_1}\right)^2 R_1 t = \frac{U_1^2}{R_1} t
\]
Thời gian \( t = 3600 s \).
\[
Q = \frac{(1,14)^2}{2} \times 3600 = \frac{1,3}{2} \times 3600 = 0,65 \times 3600 = 2340 J = 0,65 Wh = 0,00065 kWh
\]
Phần d cho 0,002 kWh gần đúng.
---
**Câu 6:**
Nguồn điện có ghi 12V - 20Ah.
a) Suất điện động \( E = 12V \).
b) Dòng điện lớn nhất nguồn tạo ra không phải là 20A, 20Ah là dung lượng điện tích (dòng điện × thời gian).
c) Điện lượng cực đại của nguồn:
\[
Q = I \times t = 20 Ah = 20 \times 3600 = 72000 As = 7,2 \times 10^4 C
\]
Phần c cho 7200C là sai, phải là \(7,2 \times 10^4 C\).
---
**Tóm lại:**
- Phần d câu đầu: Công 120J chuyển điện tích \(6 \times 10^4 C\) thì hiệu điện thế là \(0,002 V\).
- Các phần còn lại trong bài cho nhiều giá trị sai hoặc không hợp lý.
- Để chính xác cần kiểm tra lại đề bài và dữ liệu.
Bạn cần mình giải phần nào chi tiết hơn hay chỉ ra những phần sai trong bài nhé!