cách tính nghiệm và cách trình bày

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của fqalon
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết các bài toán theo yêu cầu trên, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Hiểu rõ đề bài: Đọc kỹ đề bài để nắm bắt thông tin và yêu cầu của bài toán. 2. Đặt ẩn số: Chọn biến số đại diện cho các đại lượng chưa biết và đặt điều kiện thích hợp cho biến số đó. 3. Lập phương trình hoặc biểu thức: Dựa vào thông tin đã cho trong đề bài, lập phương trình hoặc biểu thức liên quan đến các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm. 4. Giải phương trình hoặc biểu thức: Áp dụng các phương pháp giải thích hợp để tìm giá trị của đại lượng cần tìm. 5. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả đã tìm được xem có thỏa mãn điều kiện của đề bài hay không. 6. Viết đáp số: Viết kết quả cuối cùng dưới dạng câu trả lời đầy đủ. Dưới đây là ví dụ cụ thể về cách áp dụng các bước trên: Ví dụ 1: Tìm giá trị của biểu thức Câu hỏi: Cho biểu thức \(A = \frac{x^2 + 2x + 1}{x + 1}\). Tìm giá trị của \(A\) khi \(x = 2\). Giải: - Thay \(x = 2\) vào biểu thức \(A\): \[ A = \frac{2^2 + 2 \cdot 2 + 1}{2 + 1} = \frac{4 + 4 + 1}{3} = \frac{9}{3} = 3 \] Đáp số: \(A = 3\) Ví dụ 2: Tìm giá trị của đại lượng Câu hỏi: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A. Giải: - Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là \(v\) (km/h, điều kiện: \(v > 0\)). - Vận tốc khi người đó đi từ B về A là \(v + 3\) (km/h). Thời gian đi từ A đến B là: \[ t_1 = \frac{36}{v} \text{ (giờ)} \] Thời gian đi từ B về A là: \[ t_2 = \frac{36}{v + 3} \text{ (giờ)} \] Theo đề bài, thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút, tức là: \[ t_1 - t_2 = \frac{36}{60} = 0.6 \text{ (giờ)} \] Ta có phương trình: \[ \frac{36}{v} - \frac{36}{v + 3} = 0.6 \] Quy đồng và giải phương trình: \[ \frac{36(v + 3) - 36v}{v(v + 3)} = 0.6 \] \[ \frac{36v + 108 - 36v}{v(v + 3)} = 0.6 \] \[ \frac{108}{v(v + 3)} = 0.6 \] \[ 108 = 0.6v(v + 3) \] \[ 108 = 0.6v^2 + 1.8v \] \[ 0.6v^2 + 1.8v - 108 = 0 \] \[ v^2 + 3v - 180 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ v = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 720}}{2} = \frac{-3 \pm 27}{2} \] Lấy nghiệm dương: \[ v = \frac{24}{2} = 12 \text{ (km/h)} \] Vận tốc khi người đó đi từ B về A là: \[ v + 3 = 12 + 3 = 15 \text{ (km/h)} \] Đáp số: Vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A là 15 km/h. Ví dụ 3: Tìm giá trị của đại lượng Câu hỏi: Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong 4 ngày, tổ thứ hai may trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 2460 chiếc áo. Biết rằng trong mỗi ngày tổ thứ nhất may nhiều hơn tổ thứ hai 30 chiếc áo. Hỏi mỗi tổ may trong một ngày được bao nhiêu chiếc áo? Giải: - Gọi số áo tổ thứ nhất may trong một ngày là \(x\) (chiếc áo, điều kiện: \(x > 30\)). - Số áo tổ thứ hai may trong một ngày là \(x - 30\) (chiếc áo). Tổng số áo mà cả hai tổ may trong 4 ngày và 5 ngày là: \[ 4x + 5(x - 30) = 2460 \] \[ 4x + 5x - 150 = 2460 \] \[ 9x - 150 = 2460 \] \[ 9x = 2610 \] \[ x = 290 \] Số áo tổ thứ hai may trong một ngày là: \[ x - 30 = 290 - 30 = 260 \] Đáp số: Tổ thứ nhất may 290 chiếc áo/ngày, tổ thứ hai may 260 chiếc áo/ngày. Kết luận Bằng cách áp dụng các bước trên, chúng ta có thể giải quyết các bài toán một cách chính xác, hiệu quả và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 7.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Sabo(サボ)

05/05/2025

Giải phương trình 3x−6=0

Trình bày:

Phương trình đã cho:
3x - 6 = 0

Đầu tiên, ta chuyển số -6 từ vế trái sang vế phải, đổi dấu thành "+6":

3x = 0 + 6
3x = 6

Bây giờ, $x$ đang được nhân với 3. Để tìm $x$, ta chia cả hai vế của phương trình cho 3:

x = 6 / 3

Thực hiện phép tính:

x = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

Kiểm tra lại:
3 * 2 - 6 = 6 - 6 = 0 (Đúng)


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Phú Ninh

05/05/2025

Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved