a)
Giải thích: Biểu đồ cột giúp so sánh số lượng đàn bò và đàn lợn qua các năm một cách trực quan và dễ hiểu.
Đáp án: Đúng.
b)
Giải thích: Số lượng đàn bò giảm từ 440,0 nghìn con năm 2010 xuống 375,6 nghìn con năm 2015 rồi tăng nhẹ lên 419,5 nghìn con năm 2022, trong khi số lượng đàn lợn liên tục tăng từ 2.484,9 nghìn con năm 2010 lên 4.864,9 nghìn con năm 2022, nên đàn lợn tăng trưởng nhanh hơn đàn bò.
Đáp án: Sai.
c)
Giải thích: Số lượng đàn lợn tăng đều qua các năm 2010, 2015 và 2022, thể hiện sự tăng trưởng liên tục.
Đáp án: Đúng.
d)
Giải thích: Số lượng đàn bò có biến động không ổn định, giảm ở giai đoạn 2010-2015 rồi tăng trở lại đến năm 2022.
Đáp án: Đúng.
Câu 1:
Giải thích: Mật độ dân số được tính bằng dân số chia cho diện tích. Với dân số 18,3 triệu người và diện tích 23,6 nghìn km², mật độ dân số khoảng 775 người/km².
Đáp án: 775 người/km².
Câu 2:
Giải thích: Dân số thành thị bằng dân số toàn vùng nhân với tỉ lệ dân số thành thị (66,4%). Kết quả khoảng 12,2 triệu người.
Đáp án: 12,2 triệu người.
Câu 3:
Giải thích: Biên độ nhiệt trung bình năm là hiệu số giữa nhiệt độ trung bình cao nhất và thấp nhất trong năm. Với nhiệt độ cao nhất 29,3°C và thấp nhất 26,5°C, biên độ là 2,8°C.
Đáp án: 2,8°C.
Câu 4:
Giải thích: Tỉ trọng sản lượng nuôi trồng = (Tổng sản lượng - Sản lượng khai thác) / Tổng sản lượng × 100% = 27,8%.
Đáp án: 27,8%.
Câu 5:
Giải thích:
a) Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng / 12 ≈ 26,6°C.
b) Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 4 (28,9°C).
c) Biên độ nhiệt trung bình năm = 28,9°C - 25,7°C = 3,2°C.
Đáp án:
a) Khoảng 26,6°C
b) Tháng 4
c) 3,2°C
Câu 6:
Giải thích: Tốc độ tăng trưởng = (9888,7 - 9416,0) / 9416,0 × 100% ≈ 5,02%.
Đáp án: Khoảng 5,02%.