giúp tôi giải bài này với

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài 1. (2,25 điểm) a) Tìm x trong tỉ lệ thức sau: $\fr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của vuthibaongoc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. a) Tìm x trong tỉ lệ thức sau: $\frac{x}{6} = \frac{1}{3}$ Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có: \[ x \times 3 = 6 \times 1 \] \[ x \times 3 = 6 \] \[ x = \frac{6}{3} \] \[ x = 2 \] b) Học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C trồng 40 cây xanh để chào mừng ngày 30 tháng 4, biết số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 36; 39; 45. Hỏi mỗi lớp trồng bao nhiêu cây, biết số cây trồng tỉ lệ với số học sinh của mỗi lớp. Tổng số học sinh của ba lớp là: \[ 36 + 39 + 45 = 120 \] Số cây mà lớp 7A trồng là: \[ \frac{36}{120} \times 40 = \frac{3}{10} \times 40 = 12 \text{ cây} \] Số cây mà lớp 7B trồng là: \[ \frac{39}{120} \times 40 = \frac{13}{40} \times 40 = 13 \text{ cây} \] Số cây mà lớp 7C trồng là: \[ \frac{45}{120} \times 40 = \frac{3}{8} \times 40 = 15 \text{ cây} \] c) Chọn ngẫu nhiên một số trong năm số 11; 12; 13; 14; 15. - Biến cố "Số được chọn là số nhỏ hơn 10" là biến cố gì? Biến cố "Số được chọn là số nhỏ hơn 10" là biến cố không thể xảy ra vì trong năm số 11; 12; 13; 14; 15 không có số nào nhỏ hơn 10. - Tìm xác suất của biến cố "Số được chọn là số không lớn hơn 13". Các số không lớn hơn 13 là 11, 12, 13. Số lượng các số này là 3. Xác suất của biến cố "Số được chọn là số không lớn hơn 13" là: \[ \frac{3}{5} \] Đáp số: a) \( x = 2 \) b) Lớp 7A trồng 12 cây, lớp 7B trồng 13 cây, lớp 7C trồng 15 cây. c) Biến cố "Số được chọn là số nhỏ hơn 10" là biến cố không thể xảy ra. Xác suất của biến cố "Số được chọn là số không lớn hơn 13" là \( \frac{3}{5} \). Bài 2. a) Biểu thức biểu thị tổng quãng đường người đó đi được là: \[ 50x + 2 \text{ (km)} \] b) Tính giá trị biểu thức khi \( x = 2 \) giờ: Thay \( x = 2 \) vào biểu thức \( 50x + 2 \): \[ 50 \times 2 + 2 = 100 + 2 = 102 \text{ (km)} \] Đáp số: 102 km. Bài 3. Để lập luận từng bước về đa thức \( B(x) = -6x^2 + 4x + 4x^4 + 8x^5 - 3 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định bậc của đa thức: - Bậc của một đa thức là số mũ lớn nhất của biến \( x \) trong các hạng tử của đa thức. - Các hạng tử của đa thức \( B(x) \) là: \( -6x^2 \), \( 4x \), \( 4x^4 \), \( 8x^5 \), và \( -3 \). - Số mũ lớn nhất của biến \( x \) trong các hạng tử này là 5 (từ hạng tử \( 8x^5 \)). - Vậy bậc của đa thức \( B(x) \) là 5. 2. Xác định hệ số cao nhất: - Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có số mũ lớn nhất của biến \( x \). - Hạng tử có số mũ lớn nhất là \( 8x^5 \), hệ số của nó là 8. - Vậy hệ số cao nhất của đa thức \( B(x) \) là 8. 3. Xác định hệ số tự do: - Hệ số tự do là hệ số của hạng tử không chứa biến \( x \). - Hạng tử không chứa biến \( x \) là \( -3 \). - Vậy hệ số tự do của đa thức \( B(x) \) là -3. 4. Xác định số hạng của đa thức: - Số hạng của đa thức là số lượng các hạng tử trong đa thức. - Các hạng tử của đa thức \( B(x) \) là: \( -6x^2 \), \( 4x \), \( 4x^4 \), \( 8x^5 \), và \( -3 \). - Vậy số hạng của đa thức \( B(x) \) là 5. Tóm lại: - Bậc của đa thức \( B(x) \) là 5. - Hệ số cao nhất của đa thức \( B(x) \) là 8. - Hệ số tự do của đa thức \( B(x) \) là -3. - Số hạng của đa thức \( B(x) \) là 5.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved