Chúng ta cùng phân tích và giải từng câu một:
---
**Câu 1:**
Hai bản kim loại phẳng A và B đặt song song cách nhau \( d = 0{,}04\, m \), hiệu điện thế giữa hai bản là \( U_{AB} = 60\, V \), điện tích trên hai bản có cùng độ lớn nhưng trái dấu (A dương, B âm), mốc điện thế tại B.
---
**a) Điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản là điện trường đều.**
- Trong tụ điện phẳng, điện trường giữa hai bản là điện trường đều, có phương vuông góc với các bản, cường độ không đổi.
**=> Đúng.**
---
**b) Cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản là 1000 V/m.**
Cường độ điện trường:
\[
E = \frac{U}{d} = \frac{60}{0{,}04} = 1500\, V/m
\]
Như vậy \( E = 1500\, V/m \ne 1000\, V/m \).
**=> Sai.**
---
**c) Lực điện tác dụng lên điện tích \( +5\, \mu C \) đặt tại N là \( 7{,}5 \times 10^{-3} N \).**
Điện tích: \( q = 5\, \mu C = 5 \times 10^{-6} C \)
Lực điện:
\[
F = qE = 5 \times 10^{-6} \times 1500 = 7{,}5 \times 10^{-3} N
\]
**=> Đúng.**
---
**d) Điện thế tại M nhỏ hơn điện thế tại N.**
Hai bản A và B cách nhau 0,04 m, A tích điện dương, B tích điện âm, mốc điện thế tại B là 0 V.
Điện thế giảm từ A (60 V) đến B (0 V) khi đi từ bản A đến bản B.
Nếu N nằm gần bản A hơn M thì điện thế tại N sẽ lớn hơn M. Cần xem hình để biết vị trí M và N.
Tuy nhiên, theo hình, nếu N gần bản dương A và M gần bản âm B thì:
\[
V_N > V_M
\]
Như vậy:
**Điện thế tại M nhỏ hơn điện thế tại N** => **Đúng**.
---
**Tóm tắt câu 1:**
- a) Đúng
- b) Sai
- c) Đúng
- d) Đúng
---
**Câu 2:**
Nguồn điện không đổi, cường độ dòng điện \( I = 6 A \), dây kim loại tiết diện \( S = 1{,}2 \times 10^{-4} m^2 \), điện tích electron \( e = 1{,}6 \times 10^{-19} C \).
---
**a) Dòng điện chạy qua đoạn dây kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược với hướng của điện trường.**
- Dòng điện quy ước có hướng cùng chiều điện trường, trong khi các electron mang điện tích âm nên chuyển động ngược chiều điện trường.
**=> Đúng.**
---
**b) Để đo dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại người ta dùng vôn kế.**
- Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế (điện áp), ampe kế mới dùng để đo cường độ dòng điện.
**=> Sai.**
---
**c) Số electron qua tiết diện thẳng của dây trong 1,2 s là \(4{,}5 \times 10^{19}\) hạt.**
Số điện tử qua tiết diện trong thời gian \( t = 1{,}2 s \):
Tổng điện tích:
\[
Q = I t = 6 \times 1{,}2 = 7{,}2 C
\]
Số electron:
\[
n = \frac{Q}{e} = \frac{7{,}2}{1{,}6 \times 10^{-19}} = 4{,}5 \times 10^{19}
\]
**=> Đúng.**
---
**d) Biết mật độ electron tự do \( n = 2{,}5 \times 10^{28} m^{-3} \). Tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong dây dẫn là \(1,25 \times 10^{-5} m/s\).**
Tốc độ dịch chuyển \( v \) được tính theo công thức:
\[
I = n e S v \implies v = \frac{I}{n e S}
\]
Thay số:
\[
v = \frac{6}{2{,}5 \times 10^{28} \times 1{,}6 \times 10^{-19} \times 1{,}2 \times 10^{-4}}
\]
Tính mẫu số:
\[
2{,}5 \times 1{,}6 = 4,0 \quad \Rightarrow \quad 4,0 \times 10^{28 - 19} = 4,0 \times 10^{9}
\]
Tiếp tục:
\[
4,0 \times 10^{9} \times 1,2 \times 10^{-4} = 4,8 \times 10^{5}
\]
Vậy:
\[
v = \frac{6}{4,8 \times 10^{5}} = 1,25 \times 10^{-5} m/s
\]
**=> Đúng.**
---
**Tóm tắt câu 2:**
- a) Đúng
- b) Sai
- c) Đúng
- d) Đúng
---
**Kết luận:**
| Câu | Phần | Đáp án |
|------|------|----------|
| 1 | a | Đúng |
| 1 | b | Sai |
| 1 | c | Đúng |
| 1 | d | Đúng |
| 2 | a | Đúng |
| 2 | b | Sai |
| 2 | c | Đúng |
| 2 | d | Đúng |
---
Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc làm rõ phần nào, hãy cho mình biết nhé!