Chúng ta có mạch điện gồm 2 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có:
- Suất điện động \( E = 3V \)
- Điện trở trong mỗi nguồn \( r_0 = 0,1 \Omega \)
Các điện trở:
- \( R_1 = 3 \Omega \)
- \( R_2 = 3 \Omega \)
- \( R_3 = 6 \Omega \)
Cho điện trở phụ thêm: \( r = 0,3 \Omega \)
---
### a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
Hai nguồn giống nhau mắc **song song** (như hình).
- Suất điện động của bộ nguồn mắc song song: \( E_{bộ} = E = 3V \) (vì nguồn mắc song song thì suất điện động bằng suất điện động mỗi nguồn).
- Điện trở trong của bộ nguồn mắc song song:
\[
r_{bộ} = \frac{r_0 + r}{2} = \frac{0,1 + 0,3}{2} = \frac{0,4}{2} = 0,2 \Omega
\]
---
### b. Tính số chỉ ampe kế.
Xét mạch:
- Hai nguồn mắc song song, bộ nguồn có \( E_{bộ} = 3V \), \( r_{bộ} = 0,2 \Omega \).
- Các điện trở \( R_1, R_2, R_3 \) được mắc như trong hình:
- \( R_1 \) nối tiếp với \( R_2 \), rồi song song với \( R_3 \).
Tính tổng điện trở mạch ngoài \( R_{ngoài} \):
- \( R_{12} = R_1 + R_2 = 3 + 3 = 6 \Omega \)
- \( R_{ngoài} = R_{12} // R_3 = \frac{R_{12} \times R_3}{R_{12} + R_3} = \frac{6 \times 6}{6 + 6} = \frac{36}{12} = 3 \Omega \)
Tổng điện trở toàn mạch:
\[
R_{tổng} = r_{bộ} + R_{ngoài} = 0,2 + 3 = 3,2 \Omega
\]
Dòng điện toàn mạch:
\[
I = \frac{E_{bộ}}{R_{tổng}} = \frac{3}{3,2} = 0,9375 A
\]
Đồng thời, ampe kế được mắc trong mạch chính nên số chỉ ampe kế là \( I = 0,9375 A \).
---
### c. Cường độ dòng điện chạy qua \( R_3 \).
Điện áp trên mạch ngoài:
\[
U = I \times R_{ngoài} = 0,9375 \times 3 = 2,8125 V
\]
Dòng qua \( R_3 \) là dòng trong nhánh song song với \( R_{12} \), nên:
\[
I_3 = \frac{U}{R_3} = \frac{2,8125}{6} = 0,46875 A
\]
---
### Kết luận:
a. Suất điện động bộ nguồn: \( 3V \), điện trở trong bộ nguồn: \( 0,2 \Omega \).
b. Số chỉ ampe kế: \( 0,94 A \) (làm tròn).
c. Cường độ dòng điện qua \( R_3 \): \( 0,47 A \) (làm tròn).