PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1:
Cho:
- Suất điện động E = 12 V
- Điện trở trong r = 2 Ω
- Dòng điện I = 0,5 A
a) Công cần thiết của nguồn điện để dịch chuyển một electron từ cực dương sang cực âm của nguồn là:
Công của nguồn điện để dịch chuyển một điện tích q qua hiệu điện thế U là:
\[ A = qU \]
Ở đây, q là điện tích của electron:
\[ q = 1,6 \times 10^{-19} \, C \]
Hiệu điện thế giữa hai cực là U = E = 12 V (giả sử không có điện trở ngoài hoặc hiệu điện thế mạch ngoài)
Vậy:
\[ A = 1,6 \times 10^{-19} \times 12 = 1,92 \times 10^{-18} \, J \]
Như vậy giá trị trong đề (1,6.10^{-18} J) không đúng, và dấu âm cũng sai vì công là số dương.
=> a) Sai
b) Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion ra khỏi các cực của nguồn.
Đây là cách hoạt động của nguồn điện hóa, đúng.
=> b) Đúng
c) Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 5 phút là \( 18,75 \times 10^{20} \) hạt.
Tính số electron qua tiết diện:
Dòng điện:
\[ I = \frac{Q}{t} \Rightarrow Q = I \times t \]
Thời gian t = 5 phút = 5 × 60 = 300 s
\[ Q = 0,5 \times 300 = 150 \, C \]
Số electron:
\[ n = \frac{Q}{e} = \frac{150}{1,6 \times 10^{-19}} = 9,375 \times 10^{20} \]
Số electron là \(9,375 \times 10^{20}\), khác với \(18,75 \times 10^{20}\) gấp 2 lần.
=> c) Sai
d) Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện trong 10 phút là 300 C.
Tính: t = 10 phút = 600 s
\[ Q = I \times t = 0,5 \times 600 = 300 C \]
=> d) Đúng
Câu 2:
Cho:
\[ R_1 = R_2 = 6 \Omega \]
Mắc song song, cường độ dòng qua \( R_1 \) là 1,0 A.
a) Hiệu điện thế \( U_{AB} \):
Dòng qua \( R_1 \):
\[ I_1 = 1 A \]
Hiệu điện thế qua \( R_1 \):
\[ U_{AB} = I_1 R_1 = 1 \times 6 = 6 V \]
=> a) Sai (đề cho 3V)
b) Điện trở của đoạn mạch AB:
Điện trở song song:
\[ \frac{1}{R_{AB}} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} = \frac{1}{6} + \frac{1}{6} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \Rightarrow R_{AB} = 3 \Omega \]
=> b) Đúng
c) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB:
Dòng qua \( R_1 \) là 1A, điện áp là 6V, \( R_2 \) cũng 6Ω nên dòng qua \( R_2 \) cũng là:
\[ I_2 = \frac{U_{AB}}{R_2} = \frac{6}{6} = 1 A \]
Tổng dòng qua mạch:
\[ I = I_1 + I_2 = 1 + 1 = 2 A \]
=> c) Đúng
d) Công suất trên \( R_1 \):
\[ P = I^2 R = 1^2 \times 6 = 6 W \]
=> d) Sai (đề cho 3W)
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1. Mạch điện như hình 18.1 (hình trong đề):
Cho:
- Điện trở \( R_1 = 3 \Omega \)
- Điện trở \( R_2 = 6 \Omega \)
- Nguồn điện có điện áp \( E = 12 V \)
- Điện trở trong \( r = 1 \Omega \)
- Ampe kế có điện trở không đáng kể.
Mạch nối: \( R_1 \) nối tiếp với \( R_2 \), song song với nguồn có điện trở trong.
Tính dòng điện qua ampe kế A.
Bước 1: Tính điện trở tổng của mạch ngoài:
\[ R = R_1 + R_2 = 3 + 6 = 9 \Omega \]
Bước 2: Tổng điện trở mạch:
\[ R_{total} = R + r = 9 + 1 = 10 \Omega \]
Bước 3: Tính cường độ dòng điện qua mạch:
\[ I = \frac{E}{R_{total}} = \frac{12}{10} = 1,2 A \]
Ampe kế mắc nối tiếp trong mạch chính nên dòng qua ampe kế là 1,2 A.
=> Đáp số: \( I_A = 1,2 A \)
Câu 2. Hai điện tích trái dấu tác dụng lực hút 8 N khi cách nhau khoảng cách ban đầu \( r \).
Cần tính lực mới khi khoảng cách mới là \( r' = 4r \).
Công thức lực Coulomb:
\[ F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2} \]
Khi khoảng cách tăng lên 4 lần:
\[ F' = k \frac{|q_1 q_2|}{(4r)^2} = k \frac{|q_1 q_2|}{16 r^2} = \frac{F}{16} = \frac{8}{16} = 0,5 N \]
=> Đáp số: \( F' = 0,5 N \)
---
Tóm tắt đáp án:
PHẦN II:
Câu 1: a) Sai, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng
Câu 2: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
PHẦN III:
Câu 1: \( I_A = 1,2 A \)
Câu 2: \( F' = 0,5 N \)