Giải giup với

$---200(\Omega).$ PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm). Thí sinh trả
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của thuyy144
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai Câu 1: Cho: - Suất điện động E = 12 V - Điện trở trong r = 2 Ω - Dòng điện I = 0,5 A a) Công cần thiết của nguồn điện để dịch chuyển một electron từ cực dương sang cực âm của nguồn là: Công của nguồn điện để dịch chuyển một điện tích q qua hiệu điện thế U là: \[ A = qU \] Ở đây, q là điện tích của electron: \[ q = 1,6 \times 10^{-19} \, C \] Hiệu điện thế giữa hai cực là U = E = 12 V (giả sử không có điện trở ngoài hoặc hiệu điện thế mạch ngoài) Vậy: \[ A = 1,6 \times 10^{-19} \times 12 = 1,92 \times 10^{-18} \, J \] Như vậy giá trị trong đề (1,6.10^{-18} J) không đúng, và dấu âm cũng sai vì công là số dương. => a) Sai b) Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion ra khỏi các cực của nguồn. Đây là cách hoạt động của nguồn điện hóa, đúng. => b) Đúng c) Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 5 phút là \( 18,75 \times 10^{20} \) hạt. Tính số electron qua tiết diện: Dòng điện: \[ I = \frac{Q}{t} \Rightarrow Q = I \times t \] Thời gian t = 5 phút = 5 × 60 = 300 s \[ Q = 0,5 \times 300 = 150 \, C \] Số electron: \[ n = \frac{Q}{e} = \frac{150}{1,6 \times 10^{-19}} = 9,375 \times 10^{20} \] Số electron là \(9,375 \times 10^{20}\), khác với \(18,75 \times 10^{20}\) gấp 2 lần. => c) Sai d) Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện trong 10 phút là 300 C. Tính: t = 10 phút = 600 s \[ Q = I \times t = 0,5 \times 600 = 300 C \] => d) Đúng Câu 2: Cho: \[ R_1 = R_2 = 6 \Omega \] Mắc song song, cường độ dòng qua \( R_1 \) là 1,0 A. a) Hiệu điện thế \( U_{AB} \): Dòng qua \( R_1 \): \[ I_1 = 1 A \] Hiệu điện thế qua \( R_1 \): \[ U_{AB} = I_1 R_1 = 1 \times 6 = 6 V \] => a) Sai (đề cho 3V) b) Điện trở của đoạn mạch AB: Điện trở song song: \[ \frac{1}{R_{AB}} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} = \frac{1}{6} + \frac{1}{6} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \Rightarrow R_{AB} = 3 \Omega \] => b) Đúng c) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB: Dòng qua \( R_1 \) là 1A, điện áp là 6V, \( R_2 \) cũng 6Ω nên dòng qua \( R_2 \) cũng là: \[ I_2 = \frac{U_{AB}}{R_2} = \frac{6}{6} = 1 A \] Tổng dòng qua mạch: \[ I = I_1 + I_2 = 1 + 1 = 2 A \] => c) Đúng d) Công suất trên \( R_1 \): \[ P = I^2 R = 1^2 \times 6 = 6 W \] => d) Sai (đề cho 3W) PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Mạch điện như hình 18.1 (hình trong đề): Cho: - Điện trở \( R_1 = 3 \Omega \) - Điện trở \( R_2 = 6 \Omega \) - Nguồn điện có điện áp \( E = 12 V \) - Điện trở trong \( r = 1 \Omega \) - Ampe kế có điện trở không đáng kể. Mạch nối: \( R_1 \) nối tiếp với \( R_2 \), song song với nguồn có điện trở trong. Tính dòng điện qua ampe kế A. Bước 1: Tính điện trở tổng của mạch ngoài: \[ R = R_1 + R_2 = 3 + 6 = 9 \Omega \] Bước 2: Tổng điện trở mạch: \[ R_{total} = R + r = 9 + 1 = 10 \Omega \] Bước 3: Tính cường độ dòng điện qua mạch: \[ I = \frac{E}{R_{total}} = \frac{12}{10} = 1,2 A \] Ampe kế mắc nối tiếp trong mạch chính nên dòng qua ampe kế là 1,2 A. => Đáp số: \( I_A = 1,2 A \) Câu 2. Hai điện tích trái dấu tác dụng lực hút 8 N khi cách nhau khoảng cách ban đầu \( r \). Cần tính lực mới khi khoảng cách mới là \( r' = 4r \). Công thức lực Coulomb: \[ F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2} \] Khi khoảng cách tăng lên 4 lần: \[ F' = k \frac{|q_1 q_2|}{(4r)^2} = k \frac{|q_1 q_2|}{16 r^2} = \frac{F}{16} = \frac{8}{16} = 0,5 N \] => Đáp số: \( F' = 0,5 N \) --- Tóm tắt đáp án: PHẦN II: Câu 1: a) Sai, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng Câu 2: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai PHẦN III: Câu 1: \( I_A = 1,2 A \) Câu 2: \( F' = 0,5 N \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved