Dưới đây là lời giải và đáp án cho các câu hỏi bạn đưa ra:
---
**Câu 3:**
Điện tích Q = 2 × 10⁻¹³ C, khoảng cách r = 2 cm = 0,02 m.
Cường độ điện trường do điện tích điểm Q tại M là:
\[ E = \frac{k|Q|}{r^2} \]
Trong đó: k = 9 × 10⁹ N.m²/C²
Tính:
\[ E = \frac{9 \times 10^{9} \times 2 \times 10^{-13}}{(0,02)^2} = \frac{18 \times 10^{-4}}{4 \times 10^{-4}} = 4,5 \, V/m \]
**Đáp án:** B. 4,5 V/m.
---
**Câu 4:**
Cường độ điện trường là đại lượng vector, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí điểm M.
**Đáp án:** A.
---
**Câu 5:**
Đường sức điện cho biết phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.
**Đáp án:** B.
---
**Câu 6:**
Nhận xét không đúng: Các đường sức của cùng một điện trường không thể cắt nhau vì tại một điểm cường độ điện trường có một phương duy nhất.
**Đáp án:** A.
---
**Câu 7:**
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
**Đáp án:** C.
---
**Câu 8:**
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
**Đáp án:** C.
---
**Câu 9:**
Điện tích -1 μC = -1 × 10⁻⁶ C; khoảng cách r = 1 m.
Cường độ điện trường:
\[ E = \frac{k|Q|}{r^2} = \frac{9 \times 10^{9} \times 1 \times 10^{-6}}{1^2} = 9000 \, V/m \]
Hướng của điện trường do điện tích âm là hướng vào điện tích.
**Đáp án:** A.
---
**Câu 10:**
Vị trí có cường độ điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm.
**Đáp án:** D.
---
**Câu 11:**
Hai điện tích cùng dấu, cùng độ lớn: Điểm có điện trường tổng bằng 0 là tất cả các điểm trên đường trung trực của AB.
**Đáp án:** B.
---
**Câu 12:**
Khi khoảng cách tăng 2 lần, cường độ điện trường giảm theo bình phương khoảng cách, tức giảm 4 lần.
**Đáp án:** C.
---
**Câu 13:**
Đường sức của điện tích dương có chiều hướng ra xa điện tích, không hướng về phía điện tích.
**Đáp án không đúng:** C.
---
**Câu 1 (điện trường đều):**
Cường độ điện trường đều giảm khi tăng khoảng cách giữa hai bản kim loại phẳng.
**Đáp án:** B.
---
**Câu 2 (điện trường đều tồn tại ở):**
Xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau.
**Đáp án:** C.
---
**Câu 3:**
Khoảng cách d = 2 cm = 0,02 m, U = 100 kV = 100 000 V.
Cường độ điện trường:
\[ E = \frac{U}{d} = \frac{100000}{0.02} = 5 \times 10^{6} V/m \]
**Đáp án:** D.
---
**Câu 4:**
Điện tích chuyển động vuông góc với đường sức điện thì điện trường không ảnh hưởng tới thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.
**Đáp án:** B.
---
**Câu 5:**
Quỹ đạo chuyển động không phụ thuộc vào vị trí bắt đầu bay vào điện trường.
**Đáp án:** C.
---
**Câu 6:**
Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U:
\[ U = E.d \]
**Đáp án:** A.
---
**Câu 7:**
Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
**Đáp án:** B.
---
**Câu 8:**
Electron bay vào điện trường đều theo phương ngang sẽ chuyển động theo quỹ đạo parabol có bề lõm quay xuống dưới (do electron mang điện tích âm nên chịu lực ngược chiều điện trường).
**Đáp án:** D.
---
**Câu 9:**
Các đường sức điện trong điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều.
**Đáp án:** C.
---
**Câu 1 (tụ điện):**
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là điện dung C.
**Đáp án:** A.
---
**Câu 2:**
Để có điện dung nhỏ hơn C từ các tụ điện giống nhau có điện dung C, phải ghép nối tiếp các tụ điện.
**Đáp án:** B.
---
**Câu 3:**
Năng lượng của tụ điện bằng công để tích điện cho tụ điện.
**Đáp án:** A.
---
**Câu 4:**
Tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì điện tích tăng 4 lần (q = C.U).
**Đáp án:** C.
---
**Câu 5:**
Công dụng không liên quan tới tụ điện là cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy.
**Đáp án:** D.
---
**Câu 6:**
Điện dung của tụ không thay đổi khi hiệu điện thế thay đổi.
**Đáp án:** D.
---
**Câu 1 (dòng điện):**
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
**Đáp án:** A.
---
**Câu 2:**
Chiều quy ước của dòng điện là chiều chuyển động của hạt điện tích dương.
**Đáp án:** C.
---
**Câu 3:**
Điện lượng q = 30 C trong 2 s, số electron trong 1 s:
Dòng điện I = q/t = 30 / 2 = 15 A
Số electron trong 1 s = I / e = 15 / (1,6 × 10⁻¹⁹) = 9,375 × 10¹⁹ electron.
**Đáp án:** A.
---
**Câu 4:**
Dung lượng acquy 5A.h, dòng điện 0,5 A, thời gian:
\[ t = \frac{5}{0.5} = 10 \, h \]
**Đáp án:** B.
---
**Câu 5:**
Dòng điện I = 5 A, thời gian t = 0,5 s, điện lượng:
\[ q = I \times t = 5 \times 0.5 = 2.5 \, C \]
**Đáp án:** B.
---
**Câu 6:**
Dòng điện được định nghĩa là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
**Đáp án:** A.
---
**Câu 7:**
Nhận định không đúng: Dòng điện không đổi có chiều không thay đổi theo thời gian (đúng), nên câu nào sai? Không có câu sai trong số các câu đó, có thể chọn câu liên quan đến ampe kế: Câu C đúng, B đúng, A đúng, D đúng.
Không rõ câu sai bạn cần xác định thêm.
---
**Câu 8:**
Điện năng tiêu thụ đo bằng công tơ điện.
**Đáp án:** C.
---
**Câu 9:**
Đơn vị không phải công suất tiêu thụ là kW.h (đơn vị năng lượng).
**Đáp án:** C.
---
**Câu 10:**
Câu giống câu 7, nhận định không đúng không rõ, có thể câu B sai: "Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế" là đúng, không sai.
---
**Câu 11:**
Cường độ dòng điện:
\[ I = \frac{\Delta q}{\Delta t} \]
**Đáp án:** B.
---
**Câu 12:**
Câu sai là: "Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế."
Thực tế dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt dương, ra chốt âm.
**Đáp án:** D.
---
**Câu 13:**
Điện năng tiêu thụ không tỉ lệ thuận với nhiệt độ vật dẫn trong mạch.
**Đáp án:** B.
---
**Câu 1 (điện trở):**
Điện trở đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn.
**Đáp án:** C.
---
**Câu 2:**
U = I × R, với R = 30 Ω.
**Đáp án:** D. 30 = U/I.
---
**Câu 3:**
Đổi đơn vị đúng là: 0,5 MΩ = 500 kΩ = 500 000 Ω.
**Đáp án:** B.
---
**Câu 4:**
I max = 300 mA = 0,3 A; R = 50 Ω
U max = I × R = 0,3 × 50 = 15 V
**Đáp án:** B.
---
**Câu 5:**
Đơn vị đo điện trở là ôm (Ω).
**Đáp án:** A.
---
**Câu 6:**
Định luật Ohm: I tỉ lệ thuận với U và tỉ lệ nghịch với R.
**Đáp án:** C.
---
**Câu 7:**
Biểu thức định luật Ohm:
\[ I = \frac{U}{R} \]
**Đáp án:** B.
---
**Câu 8:**
Khi U tăng thì I tăng tỉ lệ thuận với U.
**Đáp án:** D.
---
**Câu 9:**
Nhiệt lượng tỉ lệ với I²; nếu I giảm 2 lần thì Q giảm 4 lần.
**Đáp án:** B.
---
**Câu 10:**
Công suất tỉ lệ với U²; muốn tăng P gấp 4 lần thì tăng U 2 lần.
**Đáp án:** A.
---
**Câu 11:**
Công suất tỏa nhiệt không phụ thuộc vào thời gian.
**Đáp án:** D.
---
**Câu 12:**
Nhận xét sai: Suất điện động đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện (không đúng).
**Đáp án:** D.
---
**Câu 13:**
Điều kiện có dòng điện: cần duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
**Đáp án:** C.
---
**Câu 14:**
Đơn vị cường độ dòng điện ngoài A có thể là Coulomb trên giây (C/s).
**Đáp án:** C.
---
**Câu 15:**
Công của nguồn điện là công của lực lạ trong nguồn.
**Đáp án:** A.
---
**Câu 16:**
Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
**Đáp án:** D.
---
**Câu 17:**
Hiệu điện thế U = 1,5 V; R ngoài = 2,5 Ω; r = 0,5 Ω
Tổng R = 3 Ω
Cường độ dòng điện:
\[ I = \frac{U}{R_{tổng}} = \frac{1,5}{3} = 0,5 A \]
**Đáp án:** C.
---
**Câu 18:**
R ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song:
\[ R_N = \frac{8 \times 8}{8 + 8} = \frac{64}{16} = 4 \, \Omega \]
Tổng R = R_N + r = 4 + 0,5 = 4,5 Ω
U = 9 V
Cường độ dòng điện:
\[ I = \frac{9}{4,5} = 2 A \]
**Đáp án:** A.
---
**Câu 19:**
Suất điện động đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích và điện tích đó.
**Đáp án:** D.
---
**Câu 20:**
U = 9 V; I = 2 A; R ngoài = 4 Ω
Tổng R = U/I = 9/2 = 4,5 Ω
Điện trở trong:
\[ r = R_{tổng} - R_{ngoài} = 4,5 - 4 = 0,5 \, \Omega \]
**Đáp án:** A.
---
Nếu cần giải thích chi tiết hơn cho câu nào, bạn cứ hỏi nhé!