PHẦN IV. Tự luận ( 3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3.
Câu 1: Tính lực tương tác của hai electron cách nhau 1,0.10-10 m. Trong môi trường điện môi có . (Điện tích của electron là – 1,6.10-19...
ADS
0
Trả lời câu hỏi của Gia Nhân
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Tính lực tương tác của hai electron cách nhau 1,0 × 10⁻¹⁰ m.
Dữ liệu:
- Khoảng cách r = 1,0 × 10⁻¹⁰ m
- Điện tích electron q = 1,6 × 10⁻¹⁹ C
- Hằng số điện môi của chân không ε₀ = 8,85 × 10⁻¹² F/m
- Nếu môi trường có điện môi ε thì lực tính bằng:
Giả sử môi trường có điện môi ε (bạn chưa cho giá trị ε, nếu không có giá trị cụ thể thì lấy ε = 1, tức là môi trường chân không).
Tính lực:
Nếu ε =1 thì:
**Đáp án Câu 1:** Lực tương tác giữa hai electron cách nhau 1,0 × 10⁻¹⁰ m trong môi trường có hằng số điện môi ε là:
Câu 2:
Cho:
- C1 = 100 µF = 100 × 10⁻⁶ F
- C2 = 50 µF = 50 × 10⁻⁶ F
- U = 12 V
a) Tính điện dung của bộ tụ điện.
Trước tiên cần biết cách mắc tụ: Nếu mắc song song thì:
Nếu mắc nối tiếp thì:
Nhưng đề không cho hình vẽ nên ta giả sử mắc nối tiếp (thường có bài này), nếu có hình vẽ vui lòng cung cấp.
Giả sử mắc nối tiếp:
a)
b) Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ:
Trong mạch nối tiếp, điện tích trên mỗi tụ điện bằng nhau:
Và tổng hiệu điện thế:
Ta có:
Vì Q giống nhau nên:
Do đó:
Sau đó:
Kiểm tra: 4 + 8 = 12 V đúng.
c) Điện tích mỗi tụ:
Như đã tính:
**Đáp án Câu 2:**
a) Điện dung bộ tụ điện mắc nối tiếp: 33,33 µF
b) Hiệu điện thế trên tụ C1 là 4 V, trên tụ C2 là 8 V
c) Điện tích của mỗi tụ điện là 4 × 10⁻⁴ C
Câu 3:
Cho:
- C1 = 4700 µF = 4700 × 10⁻⁶ F = 4,7 × 10⁻³ F
- U1 = 12 V (điện áp ban đầu)
- U2 = 9 V (điện áp sau khi phóng điện)
- Năng lượng chuyển qua đèn là năng lượng tụ đã mất.
Công thức năng lượng tụ điện:
Năng lượng ban đầu:
Năng lượng cuối:
Năng lượng đã chuyển qua đèn:
**Đáp án Câu 3:** Năng lượng đã chuyển qua đèn là khoảng 0,148 J.
Câu 4:
Cho:
- E = 12 V
- r = 12 Ω
- R1 = 6 Ω
- R2 = 4 Ω
- R3 = 8 Ω
a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Cách giải:
Bước 1: Tính điện trở tương đương mạch ngoài.
Giả sử R2 và R3 mắc song song:
Bước 2: Mạch ngoài gồm R1 nối tiếp với R23:
Bước 3: Tính tổng điện trở mạch:
Bước 4: Cường độ dòng điện trong mạch chính:
b) Tính năng lượng điện tiêu thụ trong 2 phút (t = 120 s)
Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài:
Năng lượng tiêu thụ:
**Đáp án Câu 4:**
a) Cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,58 A
b) Năng lượng tiêu thụ của đoạn mạch trong 2 phút là khoảng 349,2 J
Câu 5:
Cho:
- U = 12 V
- I = 5 A
- t = 2 h = 2 × 3600 = 7200 s
Năng lượng điện được cung cấp:
**Đáp án Câu 5:** Năng lượng mà acquy cung cấp là 432000 J (432 kJ).
---
**Tóm tắt kết quả:**
1. Lực tương tác: N
2. a) ; b) ; c)
3. Năng lượng chuyển qua đèn: 0,148 J
4. a) Dòng điện mạch chính: 0,58 A; b) Năng lượng tiêu thụ 349,2 J
5. Năng lượng acquy cung cấp: 432000 J
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.