Bài 4.
a)
Chuyển 8,5 sang phía bên phải:
b)
Chuyển sang phía bên phải:
Nhân cả hai vế với :
c)
Chuyển sang phía bên phải:
Quy đồng mẫu số:
d)
Chuyển sang phía bên phải:
Quy đồng mẫu số:
Nhân cả hai vế với :
e)
Chuyển sang phía bên phải:
Quy đồng mẫu số:
Nhân cả hai vế với :
f)
Chuyển sang phía bên phải:
Quy đồng mẫu số:
g)
Chuyển sang phía bên phải:
Quy đồng mẫu số:
Nhân cả hai vế với 4:
h)
Chuyển sang phía bên phải:
Quy đồng mẫu số:
i)
Chuyển sang phía bên phải:
Nhân cả hai vế với :
Bài 5.
a)
Nhân cả hai vế với :
Cộng 50 vào cả hai vế:
Chuyển sang vế phải:
b)
Nhân cả hai vế với :
Cộng 8 vào cả hai vế:
Chuyển sang vế phải:
c)
Chuyển sang vế phải:
Nhân cả hai vế với :
Chuyển sang vế phải:
d)
Chuyển sang dạng phân số:
Quy đồng mẫu số:
Chuyển sang vế phải:
e)
Chuyển sang vế phải:
Nhân cả hai vế với :
f)
Chuyển 4 sang vế phải:
g)
Chuyển sang vế phải:
Nhân cả hai vế với :
Chuyển sang vế phải:
Chuyển sang vế phải:
h)
Quy đồng mẫu số:
Chuyển sang vế phải:
i)
Nhân các phân số ở vế phải:
Chuyển sang vế phải:
Đáp số:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
i)
Bài 6.
a)
Ta có thể thấy rằng có thể viết lại thành . Do đó, , suy ra .
b)
Đầu tiên, ta quy đồng mẫu số của và :
Do đó, . Ta có thể viết lại thành . Suy ra .
c)
Ta có thể viết lại thành . Do đó, , suy ra .
d)
Ta có thể viết lại thành . Do đó, , suy ra .
e)
Đầu tiên, ta quy đồng mẫu số của các phân số:
Do đó,
Suy ra , suy ra , suy ra .
f)
Ta có thể viết lại thành . Do đó, . Nhân cả hai vế với 3 ta được , suy ra .
g)
Đầu tiên, ta quy đồng mẫu số của và :
Do đó, . Suy ra , suy ra .
k)
Đầu tiên, ta quy đồng mẫu số của và :
Do đó, . Trừ cả hai vế cho ta được . Nhân cả hai vế với ta được , suy ra .
m)
Ta có thể viết lại thành . Do đó, . Nhân cả hai vế với 5 ta được , suy ra .
n)
Ta có thể viết lại thành . Do đó, . Nhân cả hai vế với ta được , suy ra .
p)
Đầu tiên, ta quy đồng mẫu số của và :
Do đó, . Trừ cả hai vế cho ta được . Nhân cả hai vế với 15 ta được .
q)
Nhân cả hai vế với 3 ta được . Nhân cả hai vế với 2 ta được , suy ra , suy ra , suy ra .
r)
Nhân cả hai vế với ta được . Mở ngoặc ta được . Chuyển các hạng tử chứa sang một vế và các hằng số sang vế còn lại ta được , suy ra , suy ra .
y)
Nhân cả hai vế với ta được . Mở ngoặc ta được . Chuyển các hạng tử chứa sang một vế và các hằng số sang vế còn lại ta được , suy ra , suy ra .
z)
Nhân cả hai vế với ta được . Mở ngoặc ta được . Chuyển các hạng tử chứa sang một vế và các hằng số sang vế còn lại ta được , suy ra , suy ra .
Đáp số: a) ; b) ; c) ; d) ; e) ; f) ; g) ; k) ; m) ; n) ; p) ; q) ; r) ; y) ; z) .
Bài 7:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ lần lượt tính số lượng vải trắng và vải xanh bán được trong mỗi tuần, sau đó so sánh để tìm ra loại vải nào bán được nhiều nhất và tuần nào bán được nhiều nhất.
a) Số lượng loại vải nào bán được nhiều nhất?
Tuần 1:
- Vải trắng: 1 vài
- Vải xanh: 1 vài
Tuần 2:
- Vải trắng: 2 vài
- Vải xanh: 1 vài
Tuần 3:
- Vải trắng: 3 vài
- Vải xanh: 1 vài
Tuần 4:
- Vải trắng: 2 vài
- Vải xanh: 1 vài
Bây giờ, chúng ta sẽ tổng hợp số lượng vải trắng và vải xanh bán được trong cả tháng:
- Tổng số vải trắng bán được: 1 + 2 + 3 + 2 = 8 vài
- Tổng số vải xanh bán được: 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vài
Như vậy, số lượng vải trắng bán được nhiều nhất với tổng là 8 vài.
b) Tuần nào trong tháng bán được nhiều nhất?
Chúng ta sẽ so sánh số lượng vải bán được trong mỗi tuần:
- Tuần 1: 1 (trắng) + 1 (xanh) = 2 vài
- Tuần 2: 2 (trắng) + 1 (xanh) = 3 vài
- Tuần 3: 3 (trắng) + 1 (xanh) = 4 vài
- Tuần 4: 2 (trắng) + 1 (xanh) = 3 vài
Như vậy, tuần bán được nhiều nhất là tuần 3 với tổng là 4 vài.
Kết luận:
- Loại vải bán được nhiều nhất là vải trắng.
- Tuần bán được nhiều nhất là tuần 3.