Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 2:
a) Tính \( P(x) + Q(x) \):
Để tính tổng của hai đa thức \( P(x) \) và \( Q(x) \), ta cộng các hệ số tương ứng của các lũy thừa giống nhau của \( x \).
\[ P(x) = 2x^2 + 3x - 2 \]
\[ Q(x) = 5x^2 + x + 7 \]
Cộng các hệ số của \( x^2 \):
\[ 2x^2 + 5x^2 = 7x^2 \]
Cộng các hệ số của \( x \):
\[ 3x + x = 4x \]
Cộng các hằng số:
\[ -2 + 7 = 5 \]
Vậy:
\[ P(x) + Q(x) = 7x^2 + 4x + 5 \]
b) Tính \( P(x) - Q(x) \):
Để tính hiệu của hai đa thức \( P(x) \) và \( Q(x) \), ta lấy các hệ số tương ứng của các lũy thừa giống nhau của \( x \) trong \( P(x) \) trừ đi các hệ số tương ứng trong \( Q(x) \).
\[ P(x) = 2x^2 + 3x - 2 \]
\[ Q(x) = 5x^2 + x + 7 \]
Trừ các hệ số của \( x^2 \):
\[ 2x^2 - 5x^2 = -3x^2 \]
Trừ các hệ số của \( x \):
\[ 3x - x = 2x \]
Trừ các hằng số:
\[ -2 - 7 = -9 \]
Vậy:
\[ P(x) - Q(x) = -3x^2 + 2x - 9 \]
Đáp số:
a) \( P(x) + Q(x) = 7x^2 + 4x + 5 \)
b) \( P(x) - Q(x) = -3x^2 + 2x - 9 \)
Bài 3:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
Bước 1: Xác định vận tốc và thời gian
- Vận tốc từ A đến B: 40 km/giờ
- Vận tốc từ B về A: 50 km/giờ
- Thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút, tức là 0,5 giờ.
Bước 2: Đặt ẩn và viết phương trình
Gọi quãng đường từ A đến B là \( x \) km.
Thời gian đi từ A đến B là:
\[ t_1 = \frac{x}{40} \text{ giờ} \]
Thời gian đi từ B về A là:
\[ t_2 = \frac{x}{50} \text{ giờ} \]
Theo đề bài, thời gian về ít hơn thời gian đi là 0,5 giờ:
\[ t_1 - t_2 = 0,5 \]
Bước 3: Thay thời gian vào phương trình
\[ \frac{x}{40} - \frac{x}{50} = 0,5 \]
Bước 4: Quy đồng và giải phương trình
Quy đồng mẫu số:
\[ \frac{5x}{200} - \frac{4x}{200} = 0,5 \]
\[ \frac{x}{200} = 0,5 \]
Nhân cả hai vế với 200:
\[ x = 0,5 \times 200 \]
\[ x = 100 \]
Kết luận
Chiều dài quãng đường AB là 100 km.
Kiểm tra lại
- Thời gian đi từ A đến B: \( \frac{100}{40} = 2,5 \) giờ
- Thời gian đi từ B về A: \( \frac{100}{50} = 2 \) giờ
- Hiệu thời gian: \( 2,5 - 2 = 0,5 \) giờ (đúng với đề bài)
Vậy, chiều dài quãng đường AB là 100 km.
Bài 4:
Để tính chu vi của tam giác A'B'C', ta cần biết chu vi của tam giác ABC và tỷ lệ giữa chúng.
Giả sử chu vi của tam giác ABC là P. Vì tam giác A'B'C' là tam giác đồng dạng với tam giác ABC và tỷ lệ đồng dạng là $\frac{1}{3}$, nên chu vi của tam giác A'B'C' sẽ là $\frac{1}{3}$ lần chu vi của tam giác ABC.
Do đó, chu vi của tam giác A'B'C' là:
\[ \text{Chu vi của } A'B'C' = \frac{1}{3} \times P \]
Vậy, nếu biết chu vi của tam giác ABC là P, thì chu vi của tam giác A'B'C' sẽ là $\frac{P}{3}$.
Đáp số: $\frac{P}{3}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.