Dưới đây mình sẽ giải từng câu hỏi và trả lời bằng tiếng Việt nhé.
---
**Câu 1:**
- Electron được thả từ bản âm, dịch chuyển đến bản dương.
- Công của lực điện thực hiện khi electron dịch chuyển đến bản dương là \( W = 1,6 \times 10^{-16} J \).
- Mốc thế năng điện được chọn tại bản âm, vậy thế năng điện tại bản âm là 0.
- Thế năng điện tại bản dương là thế năng tại bản âm trừ đi công thực hiện (do electron mang điện tích âm dịch chuyển ngược chiều điện trường, ta cần xét kỹ).
Tuy nhiên, công của lực điện khi electron dịch chuyển từ bản âm đến bản dương là:
\[ W = q \Delta V \]
Trong đó, \( q \) là điện tích electron (âm), \( \Delta V = V_{\text{dương}} - V_{\text{âm}} \).
Điện tích electron:
\[ q = -1,6 \times 10^{-19} C \]
Công \( W = 1,6 \times 10^{-16} J \).
Vì electron nhận công dương khi di chuyển ngược chiều điện trường (từ âm sang dương), điện trường làm công tăng động năng cho electron.
Ta có:
\[ W = q (V_d - V_a) \]
Do \( q < 0 \), và \( W > 0 \), nên \( (V_d - V_a) < 0 \), tức là thế điện tại bản dương thấp hơn bản âm.
Vì chọn mốc thế năng tại bản âm, nên \( V_a = 0 \).
Thế năng điện tại bản dương:
\[ U_d = q V_d = q (V_d - V_a) = W = 1,6 \times 10^{-16} J \]
Nhưng phải nhớ rằng thế năng điện \( U = qV \), với \( q < 0 \), nên giá trị thế năng điện tại bản dương là:
\[ U_d = W = 1,6 \times 10^{-16} J \]
Kết luận:
- Thế năng điện tại bản âm: 0
- Thế năng điện tại bản dương: \( 1,6 \times 10^{-16} J \)
- Tính theo đơn vị \(10^{-16} J\), giá trị là **1,6**.
---
**Câu 2:**
- Bóng đèn ghi 220 V - 100 W.
- Sử dụng bóng đèn này ở hiệu điện thế 220 V thì công suất là bao nhiêu?
Câu này thực chất là xác định công suất khi dùng đúng điện áp ghi trên bóng đèn.
Công suất định mức đã cho là 100 W tại 220 V, vậy khi sử dụng đúng điện áp 220 V thì công suất đèn là **100 W**.
---
**Câu 3:**
- Bóng đèn ghi (6 V - 6 W), mắc vào nguồn có điện trở trong \( r = 2 \Omega \).
- Bóng đèn sáng bình thường.
- Tìm suất điện động \( \mathcal{E} \) của nguồn điện.
Tính điện trở đèn:
\[ P = \frac{U^2}{R} \Rightarrow R = \frac{U^2}{P} = \frac{6^2}{6} = 6 \Omega \]
Dòng điện qua bóng đèn:
\[ I = \frac{P}{U} = \frac{6}{6} = 1 A \]
Suất điện động của nguồn có điện trở trong 2 \(\Omega\):
\[ \mathcal{E} = U + Ir = 6 + 1 \times 2 = 8 V \]
---
**Câu 4:**
- Hai điện tích \( q_1 = q_2 = 3 \times 10^{-8} C \)
- Khoảng cách \( r = 9 cm = 0,09 m \)
- Hằng số điện môi \( \varepsilon = 2 \)
- Tính lực tương tác giữa hai điện tích.
Công thức lực Coulomb trong môi trường có hằng số điện môi \(\varepsilon\):
\[
F = k \frac{|q_1 q_2|}{\varepsilon r^2}, \quad k = 9 \times 10^9 \, N \cdot m^2 / C^2
\]
Tính:
\[
F = \frac{9 \times 10^9 \times (3 \times 10^{-8})^2}{2 \times (0,09)^2} = \frac{9 \times 10^9 \times 9 \times 10^{-16}}{2 \times 0,0081} = \frac{81 \times 10^{-7}}{0,0162} = 5 \times 10^{-4} N
\]
Đáp số theo dạng \( X \times 10^{-4} N \), ta có \( X = 5 \).
---
**Câu 5:**
- Điện tích \( Q = 5 \times 10^{-9} C \)
- Khoảng cách \( r = 10 cm = 0,1 m \)
- Môi trường chân không.
Cường độ điện trường do điện tích điểm tại điểm M:
\[
E = k \frac{|Q|}{r^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{5 \times 10^{-9}}{(0,1)^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{5 \times 10^{-9}}{0,01} = 9 \times 10^9 \times 5 \times 10^{-7} = 4500 V/m
\]
---
**Câu 6:**
- Thời gian \( t = 2 s \)
- Điện lượng \( q = 1,5 C \)
- Tính cường độ dòng điện:
\[
I = \frac{q}{t} = \frac{1,5}{2} = 0,75 A
\]
---
**Câu 7:**
- Suất điện động \( \mathcal{E} = 12 V \)
- Lượng điện tích dịch chuyển \( q = 0,6 C \)
- Tính công của lực lạ khi làm dịch chuyển điện tích từ cực âm đến cực dương:
\[
A = \mathcal{E} \times q = 12 \times 0,6 = 7,2 J
\]
---
**Tóm tắt kết quả:**
1. Thế năng điện tại bản dương: \(1,6 \times 10^{-16} J\) (tính theo đơn vị \(10^{-16} J\) là 1,6)
2. Công suất đèn ở 220 V là 100 W.
3. Suất điện động của nguồn: 8 V.
4. Lực tương tác: \(5 \times 10^{-4} N\).
5. Cường độ điện trường tại điểm M: 4500 V/m.
6. Cường độ dòng điện qua bóng đèn: 0,75 A.
7. Công của lực lạ: 7,2 J.
Nếu cần giải thích chi tiết từng câu, bạn hãy nói nhé!