gcghhbvfyijnn

d) Khoảng cách giữa hai đường thang $\Delta_2$ và $\Delta_3.$ Câ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Zi Đan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13: a) Một véc tơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\overrightarrow{u_\Delta}=(2;1).$ Phương trình đường thẳng $\Delta$ là $2x + y - 1 = 0$. Ta có thể viết lại phương trình này dưới dạng $y = -2x + 1$. Từ đây, ta thấy rằng véc tơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\overrightarrow{u_\Delta} = (1; -2)$. Tuy nhiên, véc tơ chỉ phương của đường thẳng cũng có thể là bội của nó, do đó $\overrightarrow{u_\Delta} = (2; 1)$ cũng là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$. b) Điểm $M(1; -1)$ thuộc đường thẳng $\Delta$. Thay tọa độ của điểm $M(1; -1)$ vào phương trình đường thẳng $\Delta$: \[2(1) + (-1) - 1 = 2 - 1 - 1 = 0.\] Vậy điểm $M(1; -1)$ thuộc đường thẳng $\Delta$. c) Đường thẳng đi qua điểm $A(0; 1)$ và vuông góc với đường thẳng $\Delta$ có phương trình là $x - 2y - 2 = 0$. Đường thẳng $\Delta$ có véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{u_\Delta} = (2; 1)$. Đường thẳng vuông góc với $\Delta$ sẽ có véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow{v} = (-1; 2)$ (vì tích vô hướng của hai véc tơ chỉ phương này bằng 0: $2(-1) + 1(2) = 0$). Phương trình đường thẳng đi qua điểm $A(0; 1)$ và có véc tơ chỉ phương $\overrightarrow{v} = (-1; 2)$ là: \[y - 1 = 2(x - 0)\] \[y - 1 = 2x\] \[2x - y + 1 = 0\] Tuy nhiên, theo đề bài, phương trình đường thẳng này là $x - 2y - 2 = 0$. Ta kiểm tra lại: \[x - 2y - 2 = 0\] \[x - 2(y - 1) = 0\] \[x - 2y + 2 = 0\] Do đó, phương trình đúng là $x - 2y + 2 = 0$, không phải $x - 2y - 2 = 0$. d) Đường tròn tâm $N(2; 2)$ tiếp xúc với đường thẳng $\Delta$ có phương trình $(x - 2)^2 + (y - 2)^2 = 5$. Đường tròn tâm $N(2; 2)$ tiếp xúc với đường thẳng $\Delta$ có phương trình $2x + y - 1 = 0$. Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm $N(2; 2)$ đến đường thẳng $\Delta$. Khoảng cách từ điểm $N(2; 2)$ đến đường thẳng $\Delta$ là: \[d = \frac{|2(2) + 1(2) - 1|}{\sqrt{2^2 + 1^2}} = \frac{|4 + 2 - 1|}{\sqrt{4 + 1}} = \frac{5}{\sqrt{5}} = \sqrt{5}\] Vậy phương trình đường tròn là: \[(x - 2)^2 + (y - 2)^2 = (\sqrt{5})^2\] \[(x - 2)^2 + (y - 2)^2 = 5\] Đáp số: a) Đúng. b) Đúng. c) Sai, phương trình đúng là $x - 2y + 2 = 0$. d) Đúng. Câu 14. a) Khoảng cách từ điểm $M(1;1)$ đến đường thẳng $\Delta:~3x+4y+1=0$ là: Khoảng cách từ điểm $M(x_0; y_0)$ đến đường thẳng $ax + by + c = 0$ được tính theo công thức: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] Áp dụng vào bài toán: \[ d = \frac{|3 \cdot 1 + 4 \cdot 1 + 1|}{\sqrt{3^2 + 4^2}} = \frac{|3 + 4 + 1|}{\sqrt{9 + 16}} = \frac{8}{5} \] Vậy khoảng cách từ điểm $M(1;1)$ đến đường thẳng $\Delta$ là $\frac{8}{5}$. b) Trong mặt phẳng Oxy, đường tròn $(C):~x^2+y^2+6x-4y-3=0$ có tâm là $I(-3;2),$ bán kính bằng 4. Để xác định tâm và bán kính của đường tròn, ta viết lại phương trình dưới dạng chuẩn: \[ x^2 + y^2 + 6x - 4y - 3 = 0 \] \[ (x^2 + 6x) + (y^2 - 4y) = 3 \] \[ (x + 3)^2 - 9 + (y - 2)^2 - 4 = 3 \] \[ (x + 3)^2 + (y - 2)^2 = 16 \] Từ đây, ta thấy tâm của đường tròn là $I(-3; 2)$ và bán kính là $\sqrt{16} = 4$. c) Đường tròn (C) có tâm $I(-2;3)$ và đi qua $M(1;3)$ có phương trình là: $(x+2)^2+(y-3)^2=3$ Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm $I(-2;3)$ đến điểm $M(1;3)$: \[ r = \sqrt{(1 + 2)^2 + (3 - 3)^2} = \sqrt{3^2 + 0^2} = 3 \] Phương trình đường tròn có tâm $I(-2;3)$ và bán kính 3 là: \[ (x + 2)^2 + (y - 3)^2 = 3^2 \] \[ (x + 2)^2 + (y - 3)^2 = 9 \] d) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng đi qua điểm $M(3;-2)$ và vuông góc với đường thẳng $\left\{\begin{array}lx=4+2t\\y=1+3t\end{array}\right.$ có phương trình tổng quát là: $2x+3y-12=0.$ Đường thẳng đã cho có vectơ chỉ phương là $(2, 3)$. Đường thẳng vuông góc với nó sẽ có vectơ chỉ phương là $(-3, 2)$. Phương trình đường thẳng đi qua điểm $M(3, -2)$ và có vectơ chỉ phương $(-3, 2)$ là: \[ \frac{x - 3}{-3} = \frac{y + 2}{2} \] Chuyển về dạng tổng quát: \[ 2(x - 3) = -3(y + 2) \] \[ 2x - 6 = -3y - 6 \] \[ 2x + 3y = 0 \] Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng là: \[ 2x + 3y = 0 \] Câu 15. a) Một véctơ pháp tuyến của đường thẳng d vuông góc với đường thẳng BC là $\overrightarrow n(-3;3).$ Để kiểm tra điều này, ta cần tính véctơ $\overrightarrow{BC}$: \[ \overrightarrow{BC} = (-3 - 0; 1 - (-2)) = (-3; 3) \] Véctơ pháp tuyến của đường thẳng BC sẽ là một véctơ vuông góc với $\overrightarrow{BC}$. Ta thấy rằng $\overrightarrow{n} = (-3; 3)$ là một véctơ vuông góc với $\overrightarrow{BC}$ vì tích vô hướng của chúng là: \[ (-3) \cdot (-3) + 3 \cdot 3 = 9 + 9 = 18 \neq 0 \] Do đó, $\overrightarrow{n} = (-3; 3)$ không phải là véctơ pháp tuyến của đường thẳng BC. Đáp án này sai. b) Phương trình của đường trung trực đoạn thẳng BC là $x + y + 2 = 0.$ Đầu tiên, ta tìm trung điểm M của đoạn thẳng BC: \[ M = \left( \frac{-3 + 0}{2}; \frac{1 + (-2)}{2} \right) = \left( -\frac{3}{2}; -\frac{1}{2} \right) \] Tiếp theo, ta tìm véctơ pháp tuyến của đường thẳng BC, đã tính ở phần a là $\overrightarrow{n} = (-3; 3)$. Đường trung trực của đoạn thẳng BC sẽ có véctơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (-3; 3)$. Phương trình đường thẳng đi qua điểm M và có véctơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ là: \[ -3(x + \frac{3}{2}) + 3(y + \frac{1}{2}) = 0 \] \[ -3x - \frac{9}{2} + 3y + \frac{3}{2} = 0 \] \[ -3x + 3y - 3 = 0 \] \[ x - y + 1 = 0 \] Do đó, phương trình của đường trung trực đoạn thẳng BC là $x - y + 1 = 0$. Đáp án này sai. c) Phương trình đường tròn đường kính $AB$ là $x^2 + y^2 - 2x + 2y = 0.$ Đầu tiên, ta tìm trung điểm O của đoạn thẳng AB: \[ O = \left( \frac{2 + 0}{2}; \frac{0 + (-2)}{2} \right) = (1; -1) \] Tiếp theo, ta tính bán kính R của đường tròn, bằng khoảng cách từ O đến A hoặc B: \[ R = \sqrt{(2 - 1)^2 + (0 - (-1))^2} = \sqrt{1 + 1} = \sqrt{2} \] Phương trình đường tròn tâm O và bán kính R là: \[ (x - 1)^2 + (y + 1)^2 = (\sqrt{2})^2 \] \[ (x - 1)^2 + (y + 1)^2 = 2 \] \[ x^2 - 2x + 1 + y^2 + 2y + 1 = 2 \] \[ x^2 + y^2 - 2x + 2y = 0 \] Do đó, phương trình đường tròn đường kính AB là $x^2 + y^2 - 2x + 2y = 0$. Đáp án này đúng. d) Khoảng cách từ điểm $C(-3;1)$ đến trục Ox bằng 3. Khoảng cách từ điểm $(x_0; y_0)$ đến trục Ox là $|y_0|$. Do đó, khoảng cách từ điểm $C(-3; 1)$ đến trục Ox là: \[ |1| = 1 \] Do đó, khoảng cách từ điểm $C(-3; 1)$ đến trục Ox là 1. Đáp án này sai. Kết luận: a) Sai b) Sai c) Đúng d) Sai Câu 16: a) Ta có $I(2;-3).$ Vectơ pháp tuyến của tiếp tuyến cần tìm là $\overrightarrow{n}=(x_M-x_I;y_M-y_I)=(-3;4).$ Phương trình tiếp tuyến cần tìm là: $-3(x+1)+4(y-1)=0$ hay $3x-4y+7=0.$ Vậy mệnh đề đúng. b) Khoảng cách từ tâm I của đường tròn (C) đến đường thẳng $\Delta$ là: $d(I,\Delta )=\frac{\left | 2-3+5 \right |}{\sqrt{1^2+1^2}}=3\sqrt{2}.$ Vậy mệnh đề đúng. c) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng $\Delta$ là $\overrightarrow{n_{\Delta }}=(1;1).$ Đường thẳng d đi qua tâm I của đường tròn (C) và vuông góc với $\Delta$ có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n_d}=(-1;1).$ Phương trình đường thẳng d là: $-(x-2)+(y+3)=0$ hay $x-y-5=0.$ Vậy mệnh đề sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved