giuóppppoop

Câu 11. Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x)=7^*.$ Khẳng định nào dưới đây l
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Lan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 7^x \), chúng ta sẽ sử dụng công thức nguyên hàm của hàm mũ cơ bản. Công thức nguyên hàm của hàm số \( a^x \) là: \[ \int a^x \, dx = \frac{a^x}{\ln a} + C \] Trong đó, \( a \) là hằng số dương khác 1 và \( \ln a \) là lôgarit tự nhiên của \( a \). Áp dụng công thức này vào hàm số \( f(x) = 7^x \): \[ \int 7^x \, dx = \frac{7^x}{\ln 7} + C \] Do đó, khẳng định đúng là: \[ B.~\int 7^x \, dx = \frac{7^x}{\ln 7} + C \] Đáp án: B. Câu 12. Phương trình mặt cầu (S) có tâm $I(1;2;-1)$ và bán kính $R=3$ được viết dưới dạng: \[ (x - 1)^2 + (y - 2)^2 + (z + 1)^2 = 3^2 \] Tính toán: \[ 3^2 = 9 \] Do đó, phương trình mặt cầu (S) là: \[ (x - 1)^2 + (y - 2)^2 + (z + 1)^2 = 9 \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~(x-1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=9. \] Câu 13. Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \( d \) được cho bởi phương trình tham số: \[ d: \left\{ \begin{array}{l} x = 2 - t \\ y = 1 + 2t \\ z = 3 + t \end{array} \right. \] Chúng ta cần xác định các hệ số của tham số \( t \) trong mỗi phương trình. - Từ phương trình \( x = 2 - t \), ta thấy hệ số của \( t \) là \(-1\). - Từ phương trình \( y = 1 + 2t \), ta thấy hệ số của \( t \) là \(2\). - Từ phương trình \( z = 3 + t \), ta thấy hệ số của \( t \) là \(1\). Như vậy, vectơ chỉ phương của đường thẳng \( d \) sẽ có các thành phần tương ứng với các hệ số này, tức là: \[ \overrightarrow{u} = (-1, 2, 1) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~\overrightarrow{u} = (-1, 2, 1) \] Câu 14. Mặt cầu $(S)$ có phương trình $(x-1)^2 + (y+2)^2 + (z-3)^2 = 16$. Phương trình này có dạng chuẩn của mặt cầu $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$, trong đó tâm của mặt cầu là $(a, b, c)$ và bán kính là $R$. So sánh phương trình của mặt cầu $(S)$ với phương trình chuẩn, ta nhận thấy: - $a = 1$ - $b = -2$ - $c = 3$ Do đó, tâm của mặt cầu $(S)$ có tọa độ là $(1, -2, 3)$. Vậy đáp án đúng là: $B.~(1, -2, 3).$ Câu 15. Để tính tích phân \( I = \int_{0}^{2} (2x + 1)^2 \, dx \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Phân tích biểu thức trong tích phân: \[ (2x + 1)^2 = 4x^2 + 4x + 1 \] 2. Tính tích phân từng phần: \[ I = \int_{0}^{2} (4x^2 + 4x + 1) \, dx \] Ta chia thành các tích phân riêng: \[ I = \int_{0}^{2} 4x^2 \, dx + \int_{0}^{2} 4x \, dx + \int_{0}^{2} 1 \, dx \] 3. Tính từng tích phân riêng: - Tích phân thứ nhất: \[ \int_{0}^{2} 4x^2 \, dx = 4 \int_{0}^{2} x^2 \, dx = 4 \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{2} = 4 \left( \frac{2^3}{3} - \frac{0^3}{3} \right) = 4 \left( \frac{8}{3} \right) = \frac{32}{3} \] - Tích phân thứ hai: \[ \int_{0}^{2} 4x \, dx = 4 \int_{0}^{2} x \, dx = 4 \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{2} = 4 \left( \frac{2^2}{2} - \frac{0^2}{2} \right) = 4 \left( \frac{4}{2} \right) = 4 \times 2 = 8 \] - Tích phân thứ ba: \[ \int_{0}^{2} 1 \, dx = \left[ x \right]_{0}^{2} = 2 - 0 = 2 \] 4. Cộng lại các kết quả: \[ I = \frac{32}{3} + 8 + 2 = \frac{32}{3} + \frac{24}{3} + \frac{6}{3} = \frac{62}{3} \] Như vậy, tích phân \( I = \int_{0}^{2} (2x + 1)^2 \, dx \) có kết quả là \( \frac{62}{3} \). Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{62}{3}} \] Câu 16. Để xác định điểm nào thuộc mặt phẳng $(P):~x-2y+z-1=0$, ta thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình mặt phẳng và kiểm tra xem phương trình có thỏa mãn hay không. A. Thay tọa độ điểm $P(0;0;-5)$ vào phương trình: \[ 0 - 2 \cdot 0 + (-5) - 1 = -6 \neq 0 \] Do đó, điểm $P$ không thuộc mặt phẳng $(P)$. B. Thay tọa độ điểm $Q(2;0;1)$ vào phương trình: \[ 2 - 2 \cdot 0 + 1 - 1 = 2 \neq 0 \] Do đó, điểm $Q$ không thuộc mặt phẳng $(P)$. C. Thay tọa độ điểm $M(1;1;2)$ vào phương trình: \[ 1 - 2 \cdot 1 + 2 - 1 = 1 - 2 + 2 - 1 = 0 \] Do đó, điểm $M$ thuộc mặt phẳng $(P)$. D. Thay tọa độ điểm $N(-3;1;0)$ vào phương trình: \[ -3 - 2 \cdot 1 + 0 - 1 = -3 - 2 - 1 = -6 \neq 0 \] Do đó, điểm $N$ không thuộc mặt phẳng $(P)$. Vậy điểm thuộc mặt phẳng $(P)$ là điểm $M(1;1;2)$. Đáp án đúng là: C. $M(1;1;2)$. Câu 1. a) Sai vì đường thẳng $\Delta$ có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow u=(-2;2;1).$ b) Sai vì thay tọa độ gốc tọa độ $(0;0;0)$ vào phương trình đường thẳng $\Delta$ ta được $\frac{0+1}{-2}=\frac{0-3}{2}=\frac{0}{1}\Rightarrow -\frac{1}{2}=-\frac{3}{2}=0$ (loại) c) Đúng vì vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $\overrightarrow n=(1;2;-2)$ và vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\overrightarrow u=(-2;2;1).$ Ta có $\overrightarrow n.\overrightarrow u=1\times (-2)+2\times 2+(-2)\times 1=0$ nên $\overrightarrow n\perp \overrightarrow u.$ Vậy đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$ song song. d) Đúng vì tâm mặt cầu $(S)$ là $I(-2025;1;-3)$ và bán kính $R=3.$ Thay tọa độ điểm $I$ vào phương trình mặt phẳng $(P)$ ta được $-2025+2\times 1-2\times (-3)+2025=0$ (thỏa mãn) Vậy mặt cầu $(S)$ và mặt phẳng $(P)$ có một điểm chung là tâm mặt cầu nên chúng cắt nhau. Câu 2. Để giải quyết từng phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Phần a) Tính tích phân $\int [f(x) + g(x)] \, dx$: \[ \int [f(x) + g(x)] \, dx = \int f(x) \, dx + \int g(x) \, dx \] Biết rằng $f(x) = x^2 + 2$, ta có: \[ \int f(x) \, dx = \int (x^2 + 2) \, dx = \frac{x^3}{3} + 2x + C \] Và từ đề bài, ta biết: \[ \int g(x) \, dx = \sin x + C \] Do đó: \[ \int [f(x) + g(x)] \, dx = \left( \frac{x^3}{3} + 2x + C \right) + (\sin x + C) = \frac{x^3}{3} + 2x + \sin x + C \] Như vậy, phần a) là sai vì tích phân đúng là $\frac{x^3}{3} + 2x + \sin x + C$, không phải $\frac{x^2}{3} + 2x + \sin x + C$. Phần b) Tìm $g(x)$: \[ \int g(x) \, dx = \sin x + C \] Đạo hàm của $\sin x$ là $\cos x$, do đó: \[ g(x) = \cos x \] Như vậy, phần b) là sai vì $g(x) = \cos x$, không phải $-\cos x$. Phần c) Tính tích phân $\int f(x) \, dx$: \[ \int f(x) \, dx = \int (x^2 + 2) \, dx = \frac{x^3}{3} + 2x + C \] Như vậy, phần c) là sai vì tích phân đúng là $\frac{x^3}{3} + 2x + C$, không phải $\frac{x^2}{3} + 2x + C$. Phần d) Tính tích phân $\int_0^2 x f(x^2) \, dx$: \[ f(x^2) = (x^2)^2 + 2 = x^4 + 2 \] Do đó: \[ \int_0^2 x f(x^2) \, dx = \int_0^2 x (x^4 + 2) \, dx = \int_0^2 (x^5 + 2x) \, dx \] Tính tích phân từng phần: \[ \int_0^2 x^5 \, dx = \left[ \frac{x^6}{6} \right]_0^2 = \frac{2^6}{6} - \frac{0^6}{6} = \frac{64}{6} = \frac{32}{3} \] \[ \int_0^2 2x \, dx = \left[ x^2 \right]_0^2 = 2^2 - 0^2 = 4 \] Do đó: \[ \int_0^2 (x^5 + 2x) \, dx = \frac{32}{3} + 4 = \frac{32}{3} + \frac{12}{3} = \frac{44}{3} \approx 14.67 \] Như vậy, phần d) là sai vì tích phân $\int_0^2 x f(x^2) \, dx$ nhỏ hơn 15. Kết luận Các phần a), b), c), và d) đều sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved