Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải thích và câu trả lời cho từng câu hỏi:
Câu 11: Điện dung C của tụ điện được xác định bằng công thức nào?
- Điện dung C là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện, được định nghĩa là tỉ số giữa điện tích Q trên bản tụ và hiệu điện thế U giữa hai bản tụ.
- Công thức đúng:
=> Đáp án: B.
---
Câu 12: Tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn...
- Tụ điện gồm hai bản dẫn đặt gần nhau, nhưng không tiếp xúc, giữa chúng có lớp cách điện để ngăn dòng điện trực tiếp chảy qua.
- Đáp án: B. đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
---
Câu 13: Chọn câu đúng về dòng điện
- A đúng: Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.
- B sai: nhiệt độ tăng làm điện trở tăng nên cường độ dòng điện giảm (đối với dây dẫn kim loại).
- C sai: Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện lượng đi qua, không tỉ lệ nghịch.
- D đúng: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
=> Chọn A hoặc D, nhưng A là câu mô tả chính xác nhất về cường độ dòng điện.
=> Đáp án: A. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.
---
Câu 14: Cường độ dòng điện không đổi qua một mạch điện được xác định bằng công thức nào?
- Cường độ dòng điện I được định nghĩa là điện lượng đi qua tiết diện dây dẫn trong thời gian :
=> Đáp án: D.
---
Câu 15: Trong dây dẫn kim loại, dòng điện là dòng dịch chuyển của các hạt nào?
- Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
=> Đáp án: C. hạt electron tự do.
---
Câu 16: Một trong những điều kiện để duy trì dòng điện trong mạch là:
- Muốn dòng điện chạy liên tục trong mạch kín, phải có hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch (nguồn điện cung cấp).
=> Đáp án: B. Phải có hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch.
---
Câu 17: Biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện
- trong đó:
- S: diện tích tiết diện dây dẫn
- n: mật độ hạt mang điện
- e: điện tích của mỗi hạt
- v: vận tốc dịch chuyển có hướng của hạt mang điện
=> Đáp án: D.
---
Câu 18: Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là:
- Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện.
=> Đáp án: B. Ampe kế
---
Câu 19: Phát biểu đúng về định luật Ôm
- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện I qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở R của dây.
=> Đáp án: C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
---
Câu 20: Công thức sai trong các công thức sau (với U, I, R)
- Các công thức đúng là:
- Các công thức A, B, C sai vì không đúng theo định luật Ôm.
=> Đáp án: A. là sai.
---
Câu 21: Điều nào đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
- Điện trở R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn.
=> Đáp án: C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
---
Câu 22: Phát biểu đúng
- Cường độ dòng điện phụ thuộc vào hiệu điện thế và đặc tính bản thân vật dẫn (điện trở).
=> Đáp án: A. Cường độ dòng điện không những phụ thuộc vào hiệu điện thế mà còn phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
---
Tóm tắt đáp án:
11: B
12: B
13: A
14: D
15: C
16: B
17: D
18: B
19: C
20: A
21: C
22: A
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.