Hhhhhhhhhhhh

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1:
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Trâm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải từng câu: --- **Câu 1:** Viên đạn khối lượng \( m = 100 \, \text{gam} = 0{,}1 \, \text{kg} \), vận tốc ban đầu \( v_1 = 300 \, m/s \), vận tốc sau khi xuyên qua tấm gỗ \( v_2 = 100 \, m/s \), độ dày tấm gỗ \( d = 5 \, cm = 0{,}05 \, m \). - Tính gia tốc trung bình \( a \) khi viên đạn đi qua tấm gỗ: Giả sử chuyển động thẳng đều biến đổi đều, gia tốc: \[ a = \frac{v_2^2 - v_1^2}{2d} = \frac{(100)^2 - (300)^2}{2 \times 0{,}05} = \frac{10000 - 90000}{0{,}1} = \frac{-80000}{0{,}1} = -800000 \, m/s^2 \] Gia tốc âm vì vận tốc giảm. - Lực tác dụng lên viên đạn: \[ F = m |a| = 0{,}1 \times 800000 = 80000 \, N \] **Đáp án:** Lực trung bình tác dụng lên viên đạn là \( 8 \times 10^4 \, N \). --- **Câu 2:** Khối lượng vật: \( m = 0{,}5 \, kg \) Độ cao ban đầu: \( h = 0{,}8 \, m \) Vận tốc ban đầu: \( v_0 = 2 \, m/s \) Gia tốc trọng trường: \( g = 10 \, m/s^2 \) Mốc thế năng lấy ở mặt đất. - Cơ năng của vật (động năng + thế năng): \[ W = \frac{1}{2} m v_0^2 + m g h = \frac{1}{2} \times 0{,}5 \times 2^2 + 0{,}5 \times 10 \times 0{,}8 = 1 + 4 = 5 \, J \] **Đáp án:** Cơ năng của vật là 5 Joule. --- **Câu 3:** Con lắc đơn chiều dài \( l = 1 \, m \), ban đầu kéo góc \( \theta_1 = 45^\circ \), khi qua vị trí góc \( \theta_2 = 30^\circ \), tính vận tốc \( v \). Lấy mốc thế năng ở vị trí thấp nhất. - Thế năng ở vị trí ban đầu: \[ h_1 = l (1 - \cos \theta_1) = 1 (1 - \cos 45^\circ) = 1 - \frac{\sqrt{2}}{2} \approx 1 - 0{,}707 = 0{,}293 \, m \] - Thế năng ở vị trí góc \( 30^\circ \): \[ h_2 = l (1 - \cos 30^\circ) = 1 - \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 1 - 0{,}866 = 0{,}134 \, m \] - Cơ năng bảo toàn: \[ m g h_1 = \frac{1}{2} m v^2 + m g h_2 \Rightarrow \frac{1}{2} v^2 = g (h_1 - h_2) \] \[ v = \sqrt{2 g (h_1 - h_2)} = \sqrt{2 \times 10 \times (0{,}293 - 0{,}134)} = \sqrt{20 \times 0{,}159} = \sqrt{3{,}18} \approx 1{,}78 \, m/s \] **Đáp án:** Vận tốc của vật khi dây nghiêng góc 30° là khoảng 1,78 m/s. --- **Câu 4:** Chất điểm chuyển động tròn đều, trong 1 giây thực hiện 3 vòng. - Số vòng trong 1 giây \( n = 3 \) vòng/s - Vận tốc góc: \[ \omega = 2 \pi n = 2 \pi \times 3 = 6 \pi \, rad/s \approx 18{,}85 \, rad/s \] Về lò xo: - Lò xo 1 dãn 4 cm khi treo vật khối lượng \( m_2 \), lò xo 2 dãn 1 cm khi treo vật khối lượng \( m_1 = 1 \, kg \) - Dạng lực đàn hồi: \( F = k \Delta l = mg \) \[ k_1 \times 0{,}04 = m_2 g \Rightarrow k_1 = \frac{m_2 g}{0{,}04} \] \[ k_2 \times 0{,}01 = 1 \times g \Rightarrow k_2 = \frac{g}{0{,}01} \] Tỉ số: \[ \frac{k_1}{k_2} = \frac{\frac{m_2 g}{0{,}04}}{\frac{g}{0{,}01}} = m_2 \times \frac{0{,}01}{0{,}04} = m_2 \times \frac{1}{4} = \frac{m_2}{4} \] **Đáp án:** - Vận tốc góc của chất điểm: \( \omega = 6 \pi \, rad/s \) - Tỉ số độ cứng lò xo: \( \frac{k_1}{k_2} = \frac{m_2}{4} \) --- **Câu 6:** Vệ tinh bay quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất: \( h = R = 6400 \, km = 6,4 \times 10^6 \, m \) Khối lượng vệ tinh \( m = 12{,}8 \) tấn = 12800 kg Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh: \( P = ? \) (câu cho là \( P = [000N \) không rõ, giả sử là \( P \)). - Bán kính quỹ đạo vệ tinh: \[ r = R + h = R + R = 2R = 2 \times 6,4 \times 10^6 = 1,28 \times 10^7 \, m \] - Lực hấp dẫn: \[ P = F = G \frac{M m}{r^2} \] - Tốc độ dài vệ tinh: Lực hấp dẫn cung cấp lực hướng tâm: \[ F = m \frac{v^2}{r} \Rightarrow v = \sqrt{\frac{F r}{m}} = \sqrt{\frac{P r}{m}} \] Như vậy, tốc độ dài: \[ v = \sqrt{\frac{P r}{m}} = \sqrt{\frac{P \times 1{,}28 \times 10^7}{12800}} \] Do đề bài thiếu giá trị \( P \) cụ thể nên không thể tính chính xác số. **Đáp án:** - Tốc độ dài vệ tinh: \[ v = \sqrt{\frac{P \times 2 R}{m}} \] - Nếu biết \( P \), có thể tính chính xác theo công thức trên. --- Nếu cần giải thích chi tiết hơn hoặc làm rõ phần nào, bạn vui lòng cho biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved