vật lí 10.

Câu 2: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B cách tỉnh A 50 km rồi lại trở về vị trí xu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của lan anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Xe đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách A 50 km rồi trở về A. - Quãng đường đi được: 50 km (đi đến) + 50 km (trở về) = 100 km - Độ dịch chuyển so với vị trí xuất phát là khoảng cách thẳng từ vị trí cuối cùng đến vị trí xuất phát. Vì xe trở về vị trí xuất phát nên độ dịch chuyển bằng 0 km. **Đáp án:** Độ dịch chuyển = 0 km. --- Câu 3: Dữ liệu chu kỳ \( T \) (s): 2,01; 2,11; 2,05; 2,03; 2,00 Tính giá trị trung bình: \[ \bar{T} = \frac{2,01 + 2,11 + 2,05 + 2,03 + 2,00}{5} = \frac{10,20}{5} = 2,04 \text{ s} \] **Đáp án:** Giá trị trung bình của chu kỳ là 2,04 s. --- Câu 4: Gia tốc \( a = 0,1 \, m/s^2 \) Vận tốc cần đạt \( v = 30,6 \, km/h = \frac{30,6 \times 1000}{3600} = 8,5 \, m/s \) Thời gian để đạt vận tốc \( v \): \[ t = \frac{v}{a} = \frac{8,5}{0,1} = 85 \, s \] **Đáp án:** Thời gian là 85 giây. --- Câu 5: Nếu \( F = F_1 - F_2 \) thì theo công thức tổng hợp lực: \[ F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2 F_1 F_2 \cos \alpha} \] Ở đây \( F = F_1 - F_2 \) (là giá trị đại số, tức là khoảng cách giữa 2 lực). Thay vào ta có: \[ (F_1 - F_2)^2 = F_1^2 + F_2^2 + 2 F_1 F_2 \cos \alpha \] Mở rộng vế trái: \[ F_1^2 - 2 F_1 F_2 + F_2^2 = F_1^2 + F_2^2 + 2 F_1 F_2 \cos \alpha \] Cắt \( F_1^2 \) và \( F_2^2 \) ở hai vế: \[ -2 F_1 F_2 = 2 F_1 F_2 \cos \alpha \] Chia 2 \( F_1 F_2 \) hai bên: \[ -1 = \cos \alpha \implies \alpha = 180^\circ \] **Đáp án:** Góc \( \alpha = 180^\circ \). --- Câu 6: Khối lượng \( m = 50 \, kg \) Vận tốc ban đầu \( v_0 = 0,2 \, m/s \) Vận tốc sau khi đi được quãng đường \( s = 0,5 \, m \) là \( v = 0,9 \, m/s \) Tính gia tốc bằng công thức động học: \[ v^2 = v_0^2 + 2 a s \Rightarrow a = \frac{v^2 - v_0^2}{2 s} = \frac{0,9^2 - 0,2^2}{2 \times 0,5} = \frac{0,81 - 0,04}{1} = 0,77 \, m/s^2 \] Lực tác dụng: \[ F = m a = 50 \times 0,77 = 38,5 \, N \] **Đáp án:** Hợp lực tác dụng lên vật là 38,5 N. --- Dữ liệu câu 7 và 8: - Tốc độ ném theo phương ngang \( v_x = 5 \, m/s \) - Chiều cao \( h = 20 \, m \) - Gia tốc trọng trường \( g = 10 \, m/s^2 \) Câu 7: Thời gian rơi tự do từ độ cao 20 m: \[ h = \frac{1}{2} g t^2 \Rightarrow t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 20}{10}} = \sqrt{4} = 2 \, s \] **Đáp án:** Thời gian rơi là 2 giây. --- Câu 8: Vận tốc theo phương thẳng đứng lúc chạm mặt nước: \[ v_y = g t = 10 \times 2 = 20 \, m/s \] Vận tốc tổng hợp: \[ v = \sqrt{v_x^2 + v_y^2} = \sqrt{5^2 + 20^2} = \sqrt{25 + 400} = \sqrt{425} \approx 20,6 \, m/s \] **Đáp án:** Vận tốc lúc chạm mặt nước là 20,6 m/s. --- **PHẦN IV – TỰ LUẬN** Câu 1: a. Tính quãng đường và độ dịch chuyển: - Quãng đường đi: \[ s = 6 + 4 + 3 = 13 \, km \] - Vẽ vector dịch chuyển: + Đi 6 km hướng Tây → vector \(\vec{A} = (-6, 0)\) km + Rẽ trái (hướng Nam) đi 4 km → vector \(\vec{B} = (0, -4)\) km + Quay sang hướng Đông đi 3 km → vector \(\vec{C} = (3, 0)\) km Tổng vector dịch chuyển: \[ \vec{D} = \vec{A} + \vec{B} + \vec{C} = (-6 + 0 + 3, 0 -4 + 0) = (-3, -4) \, km \] Độ dịch chuyển (độ dài vector): \[ |\vec{D}| = \sqrt{(-3)^2 + (-4)^2} = \sqrt{9 + 16} = 5 \, km \] b. Tốc độ trung bình và vận tốc trung bình: Tổng thời gian: 36 phút = 0,6 giờ - Tốc độ trung bình: \[ v_{tb} = \frac{quãng đường}{thời gian} = \frac{13}{0,6} \approx 21,67 \, km/h \] - Vận tốc trung bình: \[ \vec{v}_{tb} = \frac{\vec{D}}{t} = \left(\frac{-3}{0,6}, \frac{-4}{0,6}\right) = (-5, -6,67) \, km/h \] Độ lớn vận tốc trung bình: \[ |\vec{v}_{tb}| = \sqrt{(-5)^2 + (-6,67)^2} = \sqrt{25 + 44,5} \approx \sqrt{69,5} \approx 8,34 \, km/h \] **Đáp án:** a. Quãng đường = 13 km, Độ dịch chuyển = 5 km b. Tốc độ trung bình ≈ 21,67 km/h, Vận tốc trung bình ≈ 8,34 km/h --- Câu 2: Cho: - Vận tốc ban đầu \( v_0 = 54 \, km/h = 15 \, m/s \) - Vận tốc sau 50 m \( v = 36 \, km/h = 10 \, m/s \) - Quãng đường \( s = 50 \, m \) - Gia tốc \( a \) cần tìm (chậm dần nên \( a < 0 \)) a. Tính gia tốc: \[ v^2 = v_0^2 + 2 a s \Rightarrow a = \frac{v^2 - v_0^2}{2 s} = \frac{10^2 - 15^2}{2 \times 50} = \frac{100 - 225}{100} = -1,25 \, m/s^2 \] Tính thời gian đi được 50 m: \[ v = v_0 + a t \Rightarrow t = \frac{v - v_0}{a} = \frac{10 - 15}{-1,25} = \frac{-5}{-1,25} = 4 \, s \] b. Tính thời gian và quãng đường để ô tô dừng lại (v = 0): Thời gian dừng: \[ 0 = v_0 + a t' \Rightarrow t' = -\frac{v_0}{a} = -\frac{15}{-1,25} = 12 \, s \] Quãng đường dừng: \[ s' = v_0 t' + \frac{1}{2} a t'^2 = 15 \times 12 + \frac{1}{2} \times (-1,25) \times 12^2 = 180 - 0,625 \times 144 = 180 - 90 = 90 \, m \] **Đáp án:** a. Gia tốc \( a = -1,25 \, m/s^2 \), thời gian \( t = 4 \, s \) b. Thời gian dừng \( t' = 12 \, s \), quãng đường dừng \( s' = 90 \, m \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Phong ChmuaHe

14/12/2025

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved