Câu 5 làm tnao ạ giúp mình với

Câu 5. (1,0 điểm) a) Chiếc cầu vòm thép thường được thiết kế các thanh chịu lực như hình vẽ bên để t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phuog Duyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5 Để giúp bạn giải quyết các bài toán một cách chính xác, hiệu quả và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 9, tôi sẽ cung cấp một ví dụ cụ thể về cách giải một bài toán đại số theo các quy tắc đã nêu. Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \). Giải: Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Đưa biểu thức về dạng chuẩn: Ta nhận thấy rằng biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) có thể được viết dưới dạng: \[ A = (x^2 - 4x + 4) + 1 = (x - 2)^2 + 1 \] 2. Phân tích biểu thức: Biểu thức \( (x - 2)^2 \) luôn luôn không âm vì bình phương của bất kỳ số nào cũng không âm. Do đó, giá trị nhỏ nhất của \( (x - 2)^2 \) là 0, xảy ra khi \( x = 2 \). 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: Khi \( (x - 2)^2 = 0 \), biểu thức \( A \) đạt giá trị nhỏ nhất là: \[ A = 0 + 1 = 1 \] Vì vậy, giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A \) là 1, đạt được khi \( x = 2 \). Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) là 1, đạt được khi \( x = 2 \). Lưu ý: Trong bài toán này, chúng ta đã sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương để biến đổi biểu thức và tìm giá trị nhỏ nhất. Đây là một phương pháp phổ biến và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 9. Hy vọng ví dụ trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài toán theo các quy tắc đã nêu. Nếu bạn có thêm câu hỏi hoặc cần giải thích chi tiết hơn về các bước, đừng ngần ngại liên hệ với tôi! Câu 5. Để chứng minh độ dài của thanh chịu lực AE là nghiệm của phương trình $4x^2 + 8rx - a^2 = 0$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các đại lượng liên quan: - Cây cầu dài a mét. - Vòm cầu là một phần của đường tròn có bán kính r mét. - Điểm C là điểm chính giữa của đoạn AB và OC vuông góc với AB. 2. Xác định các đoạn thẳng: - Vì C là điểm chính giữa của đoạn AB, nên AC = CB = $\frac{a}{2}$. - OC là đường cao hạ từ tâm O của đường tròn xuống đoạn AB, do đó OC vuông góc với AB. 3. Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác OAC: - Trong tam giác OAC, ta có: \[ OA^2 = OC^2 + AC^2 \] - Biết rằng OA = r (bán kính của đường tròn), OC = r - x (vì x là độ dài của thanh chịu lực AE), và AC = $\frac{a}{2}$, ta thay vào: \[ r^2 = (r - x)^2 + \left(\frac{a}{2}\right)^2 \] 4. Rút gọn phương trình: - Ta mở rộng và rút gọn phương trình: \[ r^2 = (r - x)^2 + \left(\frac{a}{2}\right)^2 \] \[ r^2 = r^2 - 2rx + x^2 + \frac{a^2}{4} \] - Bỏ r^2 ở cả hai vế: \[ 0 = -2rx + x^2 + \frac{a^2}{4} \] - Nhân cả phương trình với 4 để loại bỏ phân số: \[ 0 = -8rx + 4x^2 + a^2 \] - Đặt lại phương trình về dạng chuẩn: \[ 4x^2 + 8rx - a^2 = 0 \] 5. Kết luận: - Như vậy, ta đã chứng minh được rằng độ dài của thanh chịu lực AE là nghiệm của phương trình $4x^2 + 8rx - a^2 = 0$. Đáp số: Phương trình $4x^2 + 8rx - a^2 = 0$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar mod-photo-frame.svg
level icon
ft. Hoàng

07/05/2025

Phuog Duyen

  - Cây cầu AB có độ dài \( a \) mét, C là trung điểm của AB nên \( AC = CB = \frac{a}{2} \).

  - Vòm cầu là một phần của đường tròn tâm O, bán kính \( r \) mét, với \( OC \perp AB \).

  - Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác OAC:

   \(OA^2 = OC^2 + AC^2 \Rightarrow r^2 = OC^2 + \left(\frac{a}{2}\right)^2\)

$ OC = \sqrt{r^2 - \left(\frac{a}{2}\right)^2} $

  - Gọi \( AE = x \). Vì E nằm trên vòm cầu nên \( OE = r \).

  - Khoảng cách từ O đến AE là \( OC - x \).

  - Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông tạo bởi O, chân đường vuông góc từ O xuống AE, và E:

\( r^2 = \left(\frac{a}{2}\right)^2 + (OC - x)^2\)

   Thay \( OC \) từ bước 2:

 \(r^2 = \left(\frac{a}{2}\right)^2 + \left(\sqrt{r^2 - \left(\frac{a}{2}\right)^2} - x\right)^2\)

   Giải phương trình trên, ta thu được:

\(4x^2 + 8rx - a^2 = 0\)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved