Dưới đây là lời giải chi tiết các câu hỏi của bạn:
---
**I. TRẮC NGHIỆM**
Câu 1: Để tích điện cho tụ điện ta phải
**Đáp án: A** (Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện một chiều)
Câu 2: Đại lượng nào cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện?
**Đáp án: C** (Cường độ dòng điện)
Câu 3: Đơn vị của suất điện động là
**Đáp án: B** (Vôn - V)
Câu 4: Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu điện trở 3Ω. Cường độ dòng điện là
Áp dụng định luật Ôm: \( I = \frac{U}{R} = \frac{6}{3} = 2 (A) \)
**Đáp án: C** (2A)
Câu 5: Biểu thức nào sau đây về định luật Ôm là không đúng?
- \( \xi = U + Ir \) (đúng)
- \( I = \frac{4}{R + r} \) (có vẻ không đúng do số 4 bất thường, thiếu thông tin)
- \( \xi = U - Lr \) (không đúng, \(Lr\) không phải thành phần đúng)
- \( I = \frac{U}{R} \) (đúng)
**Đáp án: C** (Sai biểu thức)
Câu 6: Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là đường:
**Đáp án: C** (đường thẳng)
Câu 7: Biểu thức tính công của nguồn điện có dòng điện không đổi là
**Đáp án: B** (A = U I t)
Câu 8: Cường độ dòng điện được đo bằng:
**Đáp án: D** (Ampe kế)
Câu 9: Trong dây dẫn kim loại, dòng điện là dòng dịch chuyển của các hạt:
**Đáp án: C** (hạt electron tự do)
Câu 10: Công thức tính suất điện động của nguồn điện là:
\[
\xi = \frac{A}{q}
\]
**Đáp án: A**
---
**II. CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG SAI**
a) Dòng điện chạy qua đoạn dây kim loại là dòng chuyển dời của các electron ngược chiều điện trường.
**Đúng (Đ)**
b) Dòng điện chạy trong mạch được đo bằng vôn kế.
**Sai (S)** - Dòng điện đo bằng ampe kế.
c) Số electron qua tiết diện thẳng của dây trong 1s là \(3 \times 10^{19}\) hạt.
Để tính số electron qua tiết diện:
\(I = 4,8 A\), điện tích electron \(e = 1,6 \times 10^{-19} C\)
Số electron trong 1s:
\[
n = \frac{I}{e} = \frac{4,8}{1,6 \times 10^{-19}} = 3 \times 10^{19} \text{ hạt}
\]
Vậy phát biểu là đúng (Đ).
d) Biết mật độ electron tự do \(n = 3 \times 10^{26} m^{-3}\). Vận tốc trung bình của chuyển động định hướng của electron là \(10^{-5} m/s\).
Phát biểu này là hợp lý (Đ).
---
**III. TỰ LUẬN**
Cho mạch điện như hình vẽ, biết:
\[
\xi = 12V; r=1 \Omega; R_1 = 5 \Omega; R_2 = R_3 = 10 \Omega
\]
Bỏ qua điện trở của dây nối.
**Giải:**
- Mạch gồm một nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 1Ω, nối với các điện trở bên ngoài gồm \(R_1 = 5 \Omega\) và hai điện trở \(R_2, R_3\) mỗi cái 10Ω.
- \(R_2\) và \(R_3\) mắc song song với nhau:
\[
R_{23} = \frac{R_2 R_3}{R_2 + R_3} = \frac{10 \times 10}{10 + 10} = \frac{100}{20} = 5 \Omega
\]
- Tổng điện trở ngoài mạch là:
\[
R = R_1 + R_{23} = 5 + 5 = 10 \Omega
\]
- Tổng điện trở toàn mạch là:
\[
R_{total} = R + r = 10 + 1 = 11 \Omega
\]
- Cường độ dòng điện toàn mạch là:
\[
I = \frac{\xi}{R_{total}} = \frac{12}{11} \approx 1,09 A
\]
- Hiệu điện thế hai đầu \(R_1\) là:
\[
U_1 = I \times R_1 = 1,09 \times 5 = 5,45 V
\]
- Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song \(R_2, R_3\) cũng là:
\[
U_{23} = I \times R_{23} = 1,09 \times 5 = 5,45 V
\]
- Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở \(R_2, R_3\) là:
\[
I_2 = \frac{U_{23}}{R_2} = \frac{5,45}{10} = 0,545 A
\]
\[
I_3 = \frac{U_{23}}{R_3} = 0,545 A
\]
---
**Kết luận:**
- Cường độ dòng điện toàn mạch: \(I = 1,09 A\)
- Dòng qua \(R_1\): \(1,09 A\)
- Dòng qua \(R_2\) và \(R_3\): \(0,545 A\) mỗi điện trở
- Hiệu điện thế trên \(R_1\): 5,45 V
- Hiệu điện thế trên \(R_2\) và \(R_3\): 5,45 V
---
Nếu bạn cần thêm phần giải chi tiết hay hình vẽ mạch điện, vui lòng cung cấp thêm thông tin!