Djsndjndndksjdjdn

A. Oát (W). B. Vôn (V). C. Ampe (A). D. Jun (J). Phần 2. Trắc nghi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của giang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Phần 1: Trắc nghiệm đúng - sai Câu 1: Cho: điện tích điểm |Q| = 8.10^{-8} C, cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng r là E = 16.10^5 V/m. a) Xung quanh điện tích Q là từ trường. Sai. Xung quanh điện tích điểm tạo ra điện trường, không phải từ trường. b) Q < 0. Ta tính điện trường do điện tích điểm: \[ E = k \frac{|Q|}{r^2} \] Trong đó, \( k = 9 \times 10^9 \, \text{Nm}^2/\text{C}^2 \). Từ công thức: \[ r^2 = k \frac{|Q|}{E} = 9 \times 10^9 \times \frac{8 \times 10^{-8}}{16 \times 10^5} = \frac{9 \times 10^9 \times 8 \times 10^{-8}}{1.6 \times 10^{6}} = \frac{7.2 \times 10^{2}}{1.6 \times 10^{6}} = 4.5 \times 10^{-4} \, m^2 \] r là một giá trị dương, và không có thông tin rõ ràng cho Q < 0 hay Q > 0 từ dữ liệu đã cho. Do đó không thể kết luận Q < 0 từ dữ liệu. c) Tại các vị trí càng xa điện tích Q, độ lớn cường độ điện trường càng nhỏ. Đúng. Cường độ điện trường do điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách. d) Tại M đặt điện tích \( q = -2 \times 10^{-6} C \), lực điện tác dụng lên q có độ lớn 3,2 N. Lực điện tính bằng: \[ F = |q| \times E = 2 \times 10^{-6} \times 16 \times 10^{5} = 2 \times 16 \times 10^{-1} = 3.2 \, N \] Đúng. Câu 2: a) Đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đúng. b) Các điện trở tăng dần theo U và I. Sai. Đường càng dốc thì điện trở càng lớn, độ dốc là R = U/I, không phải tăng dần theo U và I. c) Giá trị điện trở R1 trong hình (chưa rõ giá trị trong đề, do hình không hiện). Câu hỏi không rõ dữ liệu cụ thể nên không thể tính. Câu 3: Pin dự phòng ghi 10 Ah (amper-giờ). Cường độ dòng điện I = 0,5 A. Thời gian sử dụng: \[ t = \frac{Q}{I} = \frac{10 Ah}{0,5 A} = 20 h \] Câu 4: Cho: suất điện động E = 6 V, công suất P = \(\frac{A}{t} = \frac{360 J}{120 s} = 3 W\). Cường độ dòng điện: \[ P = U I \Rightarrow I = \frac{P}{U} = \frac{3}{6} = 0,5 A \] II. Tự luận Bài 1: Cường độ dòng điện \( I = 400000 A \) Thời gian \( t = 0.5 s \) Điện lượng di chuyển: \[ Q = I t = 400000 \times 0.5 = 200000 C \] Bài 2: Cho: diện tích tiết diện \( S = 8 mm^2 = 8 \times 10^{-6} m^2 \), dòng điện \( I = 4 A \), điện tích electron \( e = 1.6 \times 10^{-19} C \), tốc độ dịch chuyển electron \( v = 0.2 mm/s = 0.2 \times 10^{-3} m/s = 2 \times 10^{-4} m/s \). Mật độ hạt electron \( n \) được tính từ công thức: \[ I = n e S v \Rightarrow n = \frac{I}{e S v} = \frac{4}{1.6 \times 10^{-19} \times 8 \times 10^{-6} \times 2 \times 10^{-4}} \] Tính: \[ n = \frac{4}{1.6 \times 8 \times 2 \times 10^{-19 -6 -4}} = \frac{4}{25.6 \times 10^{-29}} = \frac{4}{2.56 \times 10^{-28}} = 1.5625 \times 10^{28} \, \text{hạt/m}^3 \] Bài 3: Cho: \( \xi = 12 V \), \( r = 2 \Omega \), điện trở ngoài \( R > 2 \Omega \), công suất mạch ngoài \( P = 16 W \). Công suất mạch ngoài: \[ P = I^2 R \] Dòng điện trong mạch: \[ I = \frac{\xi}{R + r} \] Thay vào: \[ P = \left( \frac{\xi}{R + r} \right)^2 R = 16 \] Thay số: \[ 16 = \frac{12^2 R}{(R + 2)^2} = \frac{144 R}{(R + 2)^2} \] Suy ra: \[ 16 (R + 2)^2 = 144 R \] \[ (R + 2)^2 = \frac{144 R}{16} = 9 R \] \[ R^2 + 4R + 4 = 9R \] \[ R^2 + 4R + 4 - 9R = 0 \Rightarrow R^2 - 5R + 4 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ R = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 16}}{2} = \frac{5 \pm 3}{2} \] Hai nghiệm: \[ R_1 = \frac{5 + 3}{2} = 4 \Omega, \quad R_2 = \frac{5 - 3}{2} = 1 \Omega \] Điện trở \( R > 2 \Omega \) nên chọn \( R = 4 \Omega \). --- Tóm tắt đáp án: Câu 1: a) Sai b) Không đủ dữ liệu để kết luận (nên là Sai) c) Đúng d) Đúng Câu 2: a) Đúng b) Sai c) Không rõ dữ liệu Câu 3: 20 giờ Câu 4: 0,5 A Tự luận: Bài 1: \( Q = 2 \times 10^5 C \) Bài 2: \( n = 1.56 \times 10^{28} \, hạt/m^3 \) Bài 3: \( R = 4 \Omega \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
...

07/05/2025

giang Phần 1: Trắc nghiệm đúng - sai (2.0 điểm)

Câu 1:

  • Dữ kiện: |Q| = 8.10⁻⁹ C; E = 1.6×10⁵ V/m; lực F = 3.2 N lên q = 2.10⁻⁶ C.
  • Ta có: F=qE⇒E=Fq=3.22×10−6=1.6×106F = qE \Rightarrow E = \frac{F}{q} = \frac{3.2}{2 \times 10^{-6}} = 1.6 \times 10^6F=qE⇒E=qF​=2×10−63.2​=1.6×106 V/m.
  • → So sánh với E trong đề là 1.6×10⁵ V/m → sai
  • => Xác định câu đúng – sai:
  • a) Sai
  • b) Sai
  • c) Đúng
  • d) Đúng

Câu 2:

Xét đồ thị I – U: R = U/I

  • Độ dốc đường biểu diễn R₂ lớn hơn R₁ → R₂ > R₁
  • => So sánh điện trở: R₂ > R₁ → I₂ < I₁
  • => Đáp án đúng:
  • a) Sai
  • b) Đúng
  • c) Sai
  • d) Đúng

Phần 2: Trắc nghiệm trả lời ngắn (2.0 điểm)

Câu 1:

  • d = 5 cm = 0.05 m; U = 50 kV = 50000 V
  • E=Ud=500000.05=1×106 V/mE = \frac{U}{d} = \frac{50000}{0.05} = 1 \times 10^6 \, \text{V/m}E=dU​=0.0550000​=1×106V/m

Câu 2:

  • Pin: 10 Ah = 10,000 mAh; I = 0.5 A
  • Thời gian: t=QI=100.5=20 giờt = \frac{Q}{I} = \frac{10}{0.5} = 20 \, \text{giờ}t=IQ​=0.510​=20giờ

Câu 3:

  • U = 6V; t = 2 phút = 120 s; Q = 360 C
  • I=Qt=360120=3 AI = \frac{Q}{t} = \frac{360}{120} = 3 \, \text{A}I=tQ​=120360​=3A

Câu 4:

Thiếu câu (bị nhầm đề), nhưng các câu trên có lời giải đầy đủ.

Phần 3: Tự luận (3.0 điểm)

Bài 1:

  • E = 4×10⁵ V/m; q = 4×10⁻⁵ C; t = 0.5 s
  • Lực: F=qE=4×10−5×4×105=16 NF = qE = 4 \times 10^{-5} \times 4 \times 10^5 = 16 \, \text{N}F=qE=4×10−5×4×105=16N
  • Quãng đường s (vì không có thông tin về khối lượng nên chỉ tính điện lượng chuyển):
  • I=qt=4×10−50.5=8×10−5 AI = \frac{q}{t} = \frac{4 \times 10^{-5}}{0.5} = 8 \times 10^{-5} \, \text{A}I=tq​=0.54×10−5​=8×10−5A
Tuy nhiên đề yêu cầu: “Tính điện lượng đã di chuyển giữa đám mây và mặt đất trong mỗi tia sét”:
→ Đáp án: Q = 4 × 10⁻⁵ C

Bài 2:

  • S = 8 mm² = 8×10⁻⁶ m²; I = 4 A; v = 0.2 mm/s = 2×10⁻⁴ m/s
  • I=nqSv⇒n=IqSv=4(1.6×10−19)(8×10−6)(2×10−4)≈1.56×1028 hạt/m3I = nqSv \Rightarrow n = \frac{I}{qSv} = \frac{4}{(1.6 \times 10^{-19})(8 \times 10^{-6})(2 \times 10^{-4})} \approx 1.56 \times 10^{28} \, \text{hạt/m}^3I=nqSv⇒n=qSvI​=(1.6×10−19)(8×10−6)(2×10−4)4​≈1.56×1028hạt/m3

Bài 3:

  • E = 12V; r = 2Ω; R > 2Ω; P = 16W
  • P=RE2(R+r)2⇒R⋅144(R+2)2=16P = \frac{R E^2}{(R + r)^2} \Rightarrow \frac{R \cdot 144}{(R + 2)^2} = 16P=(R+r)2RE2​⇒(R+2)2R⋅144​=16
  • Giải phương trình ta được R=4 ΩR = 4 \, \OmegaR=4Ω


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved