Câu 9:
Giải thích: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều có xu hướng giảm trong giai đoạn 1999 - 2019, dẫn đến tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm từ 1,43% năm 1999 xuống còn khoảng 1,0% năm 2019. Tốc độ giảm tỉ suất sinh chậm hơn so với tỉ suất tử.
Đáp án: A. Năm 2019, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,0%.
Câu 10:
Giải thích: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh chủ yếu nhờ thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tận dụng chính sách ưu đãi, vị trí thuận lợi và nguồn lao động dồi dào.
Đáp án: D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 11:
Giải thích: Vùng Tây Nguyên có thế mạnh phát triển lâm nghiệp, thủy điện, cây công nghiệp lâu năm và khai thác bô xít nhưng không có biển nên không khai thác được tài nguyên sinh vật biển.
Đáp án: D. Khai thác tài nguyên sinh vật biển.
Câu 12:
Giải thích: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của Việt Nam hiện nay, đặc biệt là ngành chế biến, chế tạo, với tỷ trọng khoảng 23%. Các ngành dịch vụ, xây dựng, nông nghiệp có tỉ trọng thấp hơn.
Đáp án: A. công nghiệp.
Câu 13:
Giải thích: Ngành giao thông vận tải Việt Nam đang được đầu tư và hiện đại hóa mạnh mẽ về cơ sở hạ tầng như đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay, nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả vận chuyển.
Đáp án: D. Cơ sở hạ tầng giao thông đã được đầu tư và hiện đại hóa.
Câu 14:
Giải thích: Điểm cực Bắc trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Hà Giang, nằm ở vùng núi phía Bắc nước ta.
Đáp án: D. Hà Giang.
Câu 15:
Giải thích: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình đồi núi phù hợp để trồng cây ăn quả hơn là trồng cây lương thực, khai thác dầu khí hay nuôi thủy sản nước lợ.
Đáp án: B. trồng cây ăn quả.
Câu 16:
Giải thích: Phương thức buôn bán hiện đại phát triển nhanh nhất ở Việt Nam hiện nay là thương mại điện tử, nhờ sự phát triển của công nghệ thông tin và internet.
Đáp án: C. thương mại điện tử.
Câu 17:
Giải thích: Đường biển là loại hình giao thông chủ yếu vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ở Việt Nam do khả năng chuyên chở lớn và chi phí vận chuyển thấp phù hợp với giao thương quốc tế qua cảng biển.
Đáp án: C. Đường biển.
Câu 18:
Giải thích: Ở vùng đồi núi Việt Nam, biện pháp chủ yếu để bảo vệ đất là phát triển thủy lợi, canh tác hợp lí trên đất dốc và bảo vệ, trồng rừng nhằm chống xói mòn và sạt lở đất.
Đáp án: B. Phát triển thủy lợi, canh tác hợp lí trên đất dốc, bảo vệ và trồng rừng.
Câu 1 (phần II):
Giải thích: Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng đóng góp 42,1% vào GRDP của vùng, với cơ cấu đa dạng gồm giao thông vận tải, thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông, phát triển theo hướng hiện đại và hội nhập. Ngành này là động lực chính thúc đẩy phát triển kinh tế vùng, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
Đáp án: Ngành dịch vụ là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế và có vai trò chủ đạo trong cơ cấu GRDP của vùng Đồng bằng sông Hồng.