Bài 1. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB. Bài 2. Một học sinh đi xe đạp từ nh...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của xu iu ơi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. Gọi vận tốc của người đi xe máy từ A đến B là: km/h Gọi vận tốc của người đi xe máy từ B về A là: km/h Gọi thời gian người đi xe máy từ A đến B là: t (giờ) Thời gian người đi xe máy từ B về A là: (giờ) Quãng đường AB là: (km) Ta có: Thay các giá trị đã biết vào: Bây giờ ta sẽ giải hệ phương trình này: (giờ) Thay lại vào công thức tính quãng đường: (km) Vậy quãng đường AB là 50 km. Bài 2. Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ nhà đến trường là: km/h. Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi về là: km/h. Gọi thời gian đi từ nhà đến trường là: t1 (giờ). Thời gian về là: t2 (giờ). Biết rằng thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 4 phút, tức là: Quãng đường từ nhà đến trường là: Quãng đường từ trường về nhà cũng là: Vì quãng đường từ nhà đến trường và từ trường về nhà là giống nhau, ta có: Thay vào phương trình trên: Quãng đường từ nhà đến trường là: Đáp số: 4 km. Bài 3. Gọi vận tốc dự định người đi bộ từ A đến B là với thời gian là giờ. Gọi vận tốc thực người đi ô tô từ giữa quãng đường AB đến B là với thời gian là giờ. Vì người đi nửa quãng đường AB với vận tốc và đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc , nên thời gian thực tế người đi hết quãng đường AB là giờ. Thời gian thực tế người đến B sớm hơn dự định 2 giờ 10 phút, tức là: Do đó: (1) Trên cùng một đoạn đường, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian: Suy ra: (2) Thay (2) vào (1), ta có: Thay vào (2), ta có: Quãng đường AB là: Đáp số: 20 km Bài 4. Gọi vận tốc riêng của ca nô là (km/h). Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là: (km/h). Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là: (km/h). Thời gian xuôi dòng là 1 giờ 20 phút = giờ. Thời gian ngược dòng là 2 giờ. Quãng sông từ A đến B là chung, do đó ta có: Thay các giá trị đã biết vào: Nhân cả hai vế với 3 để loại bỏ mẫu số: Mở ngoặc và thực hiện phép nhân: Di chuyển các hạng tử liên quan đến sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: Chia cả hai vế cho -2: Vậy vận tốc riêng của ca nô là 15 km/h. Bài 5. Gọi theo kế hoạch tổ phải sản xuất x sản phẩm Thời gian để hoàn thành theo kế hoạch là (ngày) Thời gian để hoàn thành thực tế là (ngày) Theo đề bài ta có: x = 440 Đáp số: 440 sản phẩm Bài 6. Gọi thực tế xí nghiệp sản xuất mỗi ngày được x (sản phẩm, điều kiện: x > 15) Theo đề bài ta có: 30 × x = 1500 + 255 30 × x = 1755 x = 1755 : 30 x = 58,5 Thời gian thực tế xí nghiệp hoàn thành công việc là: 1500 : 58,5 ≈ 25,6 (ngày) Số ngày xí nghiệp rút ngắn được là: 30 – 25,6 = 4,4 (ngày) Đáp số: 4,4 ngày Bài 7. Gọi số áo tổ 1 may được trong tháng Giêng là x (chiếc áo, điều kiện: x > 0) Số áo tổ 2 may được trong tháng Giêng là 800 - x (chiếc áo) Tháng Hai tổ 1 may được số áo là Tháng Hai tổ 2 may được số áo là Theo đề bài ta có: Số áo tổ 2 may được trong tháng Giêng là Đáp số: Tổ 1: 300 chiếc áo Tổ 2: 500 chiếc áo Bài 8. Gọi chiều dài và chiều rộng khu vườn lần lượt là a và b (đơn vị: mét, điều kiện: a > 0, b > 0). Chu vi ban đầu của khu vườn là: Theo đề bài, nếu giảm chiều dài đi chiều dài cũ và tăng chiều rộng thêm chiều rộng cũ thì chu vi hình chữ nhật không đổi. Ta có: Chiều dài mới là: Chiều rộng mới là: Chu vi mới của khu vườn là: Ta có hệ phương trình: Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 20 để loại bỏ mẫu số: Bây giờ ta có hệ phương trình: Nhân phương trình thứ nhất với 16: Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình này: Thay vào phương trình : Vậy chiều dài và chiều rộng khu vườn lần lượt là 125 mét và 100 mét. Bài 9: Gọi số cần tìm là (điều kiện: , ). Theo đề bài ta có: - Tổng các chữ số của số đó bằng 16, tức là . - Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì được số mới lớn hơn số đã cho là 18 đơn vị, tức là . Ta có phương trình: Viết số dưới dạng tổng các chữ số: Thay vào phương trình: Rearrange the equation: Bây giờ ta có hai phương trình: 1. 2. Cộng hai phương trình này lại: Thay vào phương trình : Vậy số cần tìm là . Đáp số: 79. Bài 10. Gọi thời gian chạy bộ của anh Bình là phút (điều kiện: ). Thời gian bơi của anh Bình là phút. Số calo tiêu hao khi chạy bộ là calo. Số calo tiêu hao khi bơi là calo. Theo đề bài, tổng số calo tiêu hao là 500 calo, ta có phương trình: Mở ngoặc và thực hiện phép tính: Gộp các hạng tử có : Chuyển 560 sang phía bên phải: Chia cả hai vế cho -4: Vậy thời gian chạy bộ của anh Bình là 15 phút.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi