Cho bài toán về phóng xạ của hạt nhân Po với các dữ kiện:
- Ban đầu có 2g hạt nhân Po.
- Khối lượng hạt nhân Po ban đầu \( M_{Po_0} = 209,9828 \, u \)
- Khối lượng hạt nhân con \( M_X = 205,9744 \, u \)
- Khối lượng hạt alpha \( M_{\alpha} = 4,0015 \, u \)
---
### a) Viết phương trình phóng xạ, xác định hạt nhân con X
Phóng xạ alpha là quá trình hạt nhân phát ra hạt alpha (hạt He):
\[
{}^{A}_{Z}Po \to {}^{A-4}_{Z-2}X + {}^{4}_{2}\alpha
\]
Với:
- \(A = 210\) (xấp xỉ lấy nguyên số khối Po gần nhất)
- \(Z\) là số proton của Po (Polonium), \(Z = 84\)
Vậy:
\[
{}^{210}_{84}Po \to {}^{206}_{82}X + {}^{4}_{2}\alpha
\]
Số proton hạt nhân con X là 82, tương ứng với nguyên tố Chì (Pb).
Vậy hạt nhân con X là \(\boxed{^{206}_{82}Pb}\).
---
### b) Tính năng lượng tỏa ra khi 1 hạt nhân Po phóng xạ
Năng lượng tỏa ra được tính theo công thức:
\[
Q = \left(M_{Po} - M_X - M_\alpha \right) \times 931.5 \, \text{MeV}
\]
với 1u = 931.5 MeV
Tính chênh lệch khối lượng:
\[
\Delta M = 209.9828 - 205.9744 - 4.0015 = 0.0069 \, u
\]
Năng lượng tỏa ra:
\[
Q = 0.0069 \times 931.5 = 6.42 \, \text{MeV}
\]
---
### c) Tính năng lượng tỏa ra khi toàn bộ 2g Po phóng xạ hoàn toàn, xác định động năng của hạt X và hạt alpha
- Số hạt nhân Po ban đầu:
Số mol Po:
\[
n = \frac{2}{209.9828} \approx 0.00952 \, mol
\]
Số hạt nhân:
\[
N = n \times N_A = 0.00952 \times 6.022 \times 10^{23} = 5.73 \times 10^{21}
\]
Năng lượng tỏa ra toàn bộ:
\[
E = N \times Q = 5.73 \times 10^{21} \times 6.42 \, \text{MeV} = 3.68 \times 10^{22} \, \text{MeV}
\]
Đổi MeV sang J (1 MeV = \(1.6 \times 10^{-13} J\)):
\[
E = 3.68 \times 10^{22} \times 1.6 \times 10^{-13} = 5.89 \times 10^{9} \, J
\]
---
**Xác định động năng của hạt X và hạt alpha**
Do bảo toàn động lượng, động lượng của hạt X và hạt alpha bằng nhau về độ lớn và ngược chiều.
Gọi:
- \(m_X = 205.9744 \, u\)
- \(m_{\alpha} = 4.0015 \, u\)
- \(K_X\), \(K_\alpha\) là động năng của hạt X và alpha
Bảo toàn động lượng:
\[
p_X = p_\alpha \Rightarrow m_X v_X = m_\alpha v_\alpha
\]
Động năng:
\[
K = \frac{1}{2} m v^2
\]
Do đó:
\[
\frac{K_X}{K_\alpha} = \frac{m_\alpha}{m_X}
\]
Tổng động năng:
\[
K_X + K_\alpha = Q = 6.42 \, \text{MeV}
\]
Suy ra:
\[
K_X = Q \times \frac{m_\alpha}{m_X + m_\alpha} = 6.42 \times \frac{4.0015}{205.9744 + 4.0015} = 6.42 \times \frac{4.0015}{209.9759} \approx 0.122 \, \text{MeV}
\]
\[
K_\alpha = Q - K_X = 6.42 - 0.122 = 6.298 \, \text{MeV}
\]
---
### **Kết luận:**
a) Phương trình phóng xạ alpha:
\[
{}^{210}_{84}Po \to {}^{206}_{82}Pb + {}^{4}_{2}\alpha
\]
b) Năng lượng tỏa ra khi 1 hạt nhân Po phóng xạ:
\[
Q = 6.42 \, \text{MeV}
\]
c) Với 2g Po phóng xạ hoàn toàn, năng lượng tỏa ra là:
\[
E = 5.89 \times 10^{9} \, J
\]
Động năng hạt nhân con Pb:
\[
K_X \approx 0.122 \, \text{MeV}
\]
Động năng hạt alpha:
\[
K_\alpha \approx 6.298 \, \text{MeV}
\]