Giúp tôi vs

$A.=\frac UE.$ $B.~I=\frac{U^2}R.$ $C.~I=\frac UR.$ $D.~I=\frac E{R+r}.$ Câu 14: Suất điện động củ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_ZfEmAIvJcgZHkMy787sMD3heQwi1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG Câu 14: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng **Đáp án A: thực hiện công của nguồn điện.** Lý do: Suất điện động (E) đặc trưng cho khả năng nguồn điện thực hiện công trên các điện tích dịch chuyển trong mạch. Câu 15: Công của nguồn điện là công của **Đáp án A: lực lạ trong nguồn.** Lý do: Công của nguồn điện chính là công của lực lạ trong nguồn điện để đưa điện tích từ cực âm lên cực dương. Câu 16: Dòng điện có cường độ 1,6 mA chạy qua dây dẫn trong 10 s. Số electron chuyển qua tiết diện là: Dòng điện: \( I = 1,6\,mA = 1,6 \times 10^{-3} A \) Thời gian: \( t = 10\,s \) Điện tích tổng cộng qua tiết diện: \( Q = I \times t = 1,6 \times 10^{-3} \times 10 = 1,6 \times 10^{-2} C \) Số electron (mỗi electron mang điện tích \( e = 1,6 \times 10^{-19} C \)) là: \( n = \frac{Q}{e} = \frac{1,6 \times 10^{-2}}{1,6 \times 10^{-19}} = 10^{17} \) electron **Đáp án B: \( 10^{17} \) electron.** --- PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1: Dữ liệu: - Lõi đồng diện tích \( S = 0,5\,mm^2 = 0,5 \times 10^{-6} m^2 \) - Điện trở suất đồng \( \rho = 1,8 \times 10^{-8} \Omega m \) - Đường dây đôi dài 20 m (tức mỗi sợi dài 20 m, hai sợi tổng chiều dài dây dẫn là 40 m) - Hiệu điện thế tại nhà là 220 V - Công suất các đèn 330 W, hoạt động 5 giờ mỗi ngày a) Dòng điện trong nhà là: \( I = \frac{P}{U} = \frac{330}{220} = 1,5 A \) => a) "Dòng điện là 2 A" **Sai** b) Chiều dài dây dẫn: có 2 sợi dây mỗi sợi 20 m, tổng chiều dài dây là 40 m => b) **Đúng** c) Điện trở dây dẫn: \( R = \rho \frac{l}{S} = 1,8 \times 10^{-8} \times \frac{40}{0,5 \times 10^{-6}} = 1,44 \Omega \) => c) **Đúng** d) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây trong 30 ngày: Công suất tỏa trên dây: \( P_{dây} = I^2 R = (1,5)^2 \times 1,44 = 3,24 W \) Thời gian trong 30 ngày: \( t = 30 \times 5 \times 3600 = 540000 s \) Nhiệt lượng tỏa: \( Q = P t = 3,24 \times 540000 = 1,75 \times 10^{6} J = \frac{1,75 \times 10^{6}}{3,6 \times 10^{6}} = 0,486 kWh \) => d) 4,86 kWh **Sai** --- Câu 2: Bóng đèn 1: \( 120V - 60W \) Bóng đèn 2: \( 120V - 45W \) a) Điện trở đèn 1: \( R_1 = \frac{U^2}{P} = \frac{120^2}{60} = 240 \Omega \) Đèn 2: \( R_2 = \frac{120^2}{45} = 320 \Omega \) => a) **Đúng** b) Để tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R, cần biết sơ đồ mắc (hình không rõ). Giả sử mắc như hình thì cần tính chi tiết. Thường nếu mắc nối tiếp với R, hiệu điện thế trên R là 100 V. => b) **Đúng** c) Cường độ dòng điện qua hai đèn (nối tiếp hay song song?) Nếu mắc song song với nguồn 240 V, ta có: Dòng đèn 1: \( I_1 = \frac{P}{U} = \frac{60}{120} = 0,5 A \) Dòng đèn 2: \( I_2 = \frac{45}{120} = 0,375 A \) => c) **Đúng** d) Để hai bóng đèn sáng bình thường thì điện trở R có giá trị là 140s2. (Sai chính tả, chắc là 140 Ω) Không đủ dữ kiện để kiểm chứng, nhưng nếu giá trị này là đúng với sơ đồ cho thì chấp nhận. => d) **Sai (không đủ dữ kiện chính xác hoặc sai số)** --- PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Hai điện tích \( q_1 = q_2 = 10^{-4} C \), lực điện \( F = 10^{-3} N \). Tính khoảng cách \( r \). Công thức lực điện Coulomb: \( F = k \frac{q_1 q_2}{r^2} \) với \( k = 9 \times 10^9 Nm^2/C^2 \). Thay số: \( 10^{-3} = 9 \times 10^9 \times \frac{(10^{-4})^2}{r^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{10^{-8}}{r^2} = \frac{9 \times 10^{1}}{r^2} \) => \( r^2 = \frac{9 \times 10^{1}}{10^{-3}} = 9 \times 10^{4} \) \( r = \sqrt{9 \times 10^4} = 3 \times 10^2 = 300 m \) --- Câu 2: Hai quả cầu mỗi vật thừa một electron (điện tích \( q = e = 1,6 \times 10^{-19} C \)). Lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn giữa chúng. Lực tĩnh điện: \( F_e = k \frac{q^2}{r^2} \) Lực hấp dẫn: \( F_g = G \frac{m^2}{r^2} \) Để \( F_e = F_g \), ta có: \( k q^2 = G m^2 \Rightarrow m = q \sqrt{\frac{k}{G}} \) Với: \( k = 9 \times 10^9 \) \( G = 6,67 \times 10^{-11} \) \( q = 1,6 \times 10^{-19} \) Tính: \( m = 1,6 \times 10^{-19} \times \sqrt{\frac{9 \times 10^{9}}{6,67 \times 10^{-11}}} = 1,6 \times 10^{-19} \times \sqrt{1,349 \times 10^{20}} \) \( = 1,6 \times 10^{-19} \times 1,162 \times 10^{10} = 1,86 \times 10^{-9} kg \) --- Câu 3: Điện trở dây nicrôm \( R = 100 \Omega \), đường kính \( d = 0,4 mm = 0,4 \times 10^{-3} m \), điện trở suất \( \rho = 110 \times 10^{-8} \Omega m \). Tính chiều dài dây \( l \). Diện tích mặt cắt: \( S = \pi \left( \frac{d}{2} \right)^2 = \pi \left( 0,2 \times 10^{-3} \right)^2 = \pi \times 4 \times 10^{-8} = 1,256 \times 10^{-7} m^2 \) Công thức: \( R = \rho \frac{l}{S} \Rightarrow l = \frac{R S}{\rho} = \frac{100 \times 1,256 \times 10^{-7}}{110 \times 10^{-8}} = \frac{1,256 \times 10^{-5}}{1,1 \times 10^{-6}} = 11,42 m \) --- Câu 4: Hai bản kim loại cách nhau \( d = 1 cm = 0,01 m \), điện áp ban đầu \( U_1 = 1000 V \), giảm xuống còn \( U_2 = 995 V \). Giọt thủy ngân nằm lơ lửng chính giữa giữa hai bản. Điện trường lúc đầu: \( E_1 = \frac{U_1}{d} = \frac{1000}{0,01} = 10^5 V/m \) Sau giảm điện áp: \( E_2 = \frac{995}{0,01} = 9,95 \times 10^4 V/m \) Giọt thủy ngân bị nhiễm điện nên lực điện cân bằng trọng lực lúc ban đầu: \( q E_1 = mg \Rightarrow q = \frac{mg}{E_1} \) Khi điện trường giảm xuống \( E_2 \), lực điện giảm nên giọt rơi xuống bản dưới, chịu gia tốc: \( a = g - \frac{q E_2}{m} = g - \frac{mg}{E_1} \times \frac{E_2}{m} = g \left(1 - \frac{E_2}{E_1}\right) = 10 \times (1 - 0,995) = 0,05 m/s^2 \) Khoảng cách giọt rơi là nửa khoảng cách giữa hai bản (giọt nằm chính giữa): \( s = \frac{d}{2} = 0,005 m \) Thời gian rơi: \( s = \frac{1}{2} a t^2 \Rightarrow t = \sqrt{\frac{2 s}{a}} = \sqrt{\frac{2 \times 0,005}{0,05}} = \sqrt{0,2} = 0,447 s \) --- Câu 5: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức \( U_1 = 36 V \) và \( U_2 = 12 V \), công suất định mức bằng nhau. Công suất bóng đèn: \( P = \frac{U^2}{R} \Rightarrow R = \frac{U^2}{P} \) Do \( P_1 = P_2 \), nên: \( \frac{U_1^2}{R_1} = \frac{U_2^2}{R_2} \Rightarrow \frac{R_1}{R_2} = \frac{U_1^2}{U_2^2} = \left( \frac{36}{12} \right)^2 = 3^2 = 9 \) --- Câu 6: Đun sôi 2 lít nước từ 20°C đến 100°C trong 20 phút. Tính công suất bếp điện biết hiệu suất bếp là 70%. Dữ liệu: - Khối lượng nước: \( m = 2 kg \) (1 lít nước = 1 kg) - Nhiệt dung riêng nước \( c = 4,18 kJ/kg.K = 4180 J/kg.K \) - Nhiệt độ tăng: \( \Delta t = 100 - 20 = 80°C \) - Thời gian: \( t = 20 \times 60 = 1200 s \) - Hiệu suất: \( H = 0,7 \) Nhiệt lượng cần cung cấp: \( Q = m c \Delta t = 2 \times 4180 \times 80 = 668800 J \) Công suất thực tế: \( P_{thực} = \frac{Q}{t} = \frac{668800}{1200} = 557,3 W \) Công suất bếp điện: \( P = \frac{P_{thực}}{H} = \frac{557,3}{0,7} = 796 W \) --- **Tóm tắt đáp án:** - Câu 14: A - Câu 15: A - Câu 16: B - Câu 1 (Đúng Sai): a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai - Câu 2 (Đúng Sai): a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai - Câu 1 (Phần III): 300 m - Câu 2: \( 1,86 \times 10^{-9} kg \) - Câu 3: 11,42 m - Câu 4: 0,447 s - Câu 5: 9 - Câu 6: 796 W
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
khongquen

07/05/2025

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved