Câu 1.2:
Giải thích: Nông nghiệp Nhật Bản chiếm tỉ trọng thấp trong GDP (khoảng 1%) và chỉ sử dụng hơn 3% lực lượng lao động, diện tích đất nông nghiệp hạn chế nên sản xuất chủ yếu ở quy mô vừa và nhỏ, phát triển theo hướng công nghệ cao nhằm giảm tối đa lao động.
Đáp án: b) Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản; d) Nông nghiệp phát triển theo hướng công nghệ cao.
Câu 1.3:
Giải thích: Lượng khách du lịch nội địa của Nhật Bản rất lớn nhưng có xu hướng giảm qua các năm từ 612,5 triệu (2011) xuống còn 293,4 triệu (2020). Lượng khách quốc tế ít hơn nhiều so với khách nội địa và biến động không ổn định (tăng từ 6,2 triệu năm 2011 lên 31,8 triệu năm 2019 rồi giảm xuống 4,1 triệu năm 2020).
Đáp án: a) Lượng khách du lịch nội địa của Nhật Bản lớn và có xu hướng giảm qua các năm.
Câu 2.1:
Giải thích: Trung Quốc có lãnh thổ rộng lớn trải dài từ vùng nhiệt đới đến ôn đới (vĩ độ 20°B đến 53°B), vì vậy thiên nhiên rất đa dạng phân hoá theo chiều đông tây và bắc nam. Trung Quốc có thế mạnh phát triển kinh tế biển nhờ có bờ biển dài tiếp giáp vùng biển rộng lớn. Do vị trí và địa hình đa dạng, Trung Quốc có các thành phần sinh vật thuộc nhiều vùng khí hậu khác nhau.
Đáp án: b) Lãnh thổ rộng lớn nên thiên nhiên Trung Quốc có sự phân hoá đa dạng;
c) Trung Quốc có thế mạnh trong phát triển kinh tế biển;
d) Trung Quốc có các thành phần loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Câu 2.2:
Giải thích: Từ năm 1990 đến 2020, quy mô dân số Trung Quốc tăng liên tục từ 1,17 tỉ lên 1,43 tỉ người. Tỉ lệ gia tăng dân số giảm liên tục từ 1,82% xuống còn 0,39%. Quy mô dân số tăng 0,26 tỉ người, không phải 0,16 tỉ. Biểu đồ cột ghép là thích hợp nhất để thể hiện cùng lúc số dân và tỉ lệ gia tăng dân số theo từng năm.
Đáp án: a) Từ năm 1990-2020, quy mô dân số Trung Quốc tăng liên tục;
b) Tỉ lệ gia tăng dân số Trung Quốc giảm liên tục;
d) Biểu đồ cột ghép thích hợp nhất.
Câu 2.3:
Giải thích: Số dân Trung Quốc tăng 467,1 triệu người giai đoạn 1978 - 2020 (từ 972,2 triệu lên 1.439,3 triệu). Gia tăng tự nhiên giảm từ 1,3% xuống 0,3%, không tăng. Biểu đồ kết hợp (cột và đường) là phù hợp để thể hiện số dân và gia tăng tự nhiên. Sự giảm gia tăng tự nhiên chủ yếu do mức sinh thấp và các chính sách dân số.
Đáp án: a) Đúng;
c) Đúng;
d) Đúng.
Câu 3.1:
Giải thích: Mật độ dân số được tính bằng dân số chia cho diện tích đất. Với dân số 145 triệu người và diện tích 17 triệu km², mật độ dân số của Liên bang Nga năm 2015 là khoảng 8,53 người/km², làm tròn là 9 người/km².
Đáp án: 9 người/km².