Câu 2:
Để hệ phương trình $\left\{\begin{array}lx+2y=2\\mx-y=m\end{array}\right.$ có nghiệm duy nhất thỏa mãn $x > 1$ và $y > 0$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi $\frac{1}{m} \neq \frac{2}{-1}$, tức là $m \neq -\frac{1}{2}$.
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Từ phương trình đầu tiên, ta có:
\[ x = 2 - 2y \]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[ m(2 - 2y) - y = m \]
\[ 2m - 2my - y = m \]
\[ 2m - m = 2my + y \]
\[ m = y(2m + 1) \]
\[ y = \frac{m}{2m + 1} \]
Bước 3: Thay giá trị của $y$ vào phương trình $x = 2 - 2y$:
\[ x = 2 - 2 \left( \frac{m}{2m + 1} \right) \]
\[ x = 2 - \frac{2m}{2m + 1} \]
\[ x = \frac{2(2m + 1) - 2m}{2m + 1} \]
\[ x = \frac{4m + 2 - 2m}{2m + 1} \]
\[ x = \frac{2m + 2}{2m + 1} \]
Bước 4: Xác định điều kiện để $x > 1$ và $y > 0$.
Để $y > 0$, ta có:
\[ \frac{m}{2m + 1} > 0 \]
Điều này xảy ra khi $m > 0$ hoặc $m < -\frac{1}{2}$.
Để $x > 1$, ta có:
\[ \frac{2m + 2}{2m + 1} > 1 \]
\[ 2m + 2 > 2m + 1 \]
\[ 2 > 1 \]
Điều này luôn đúng, do đó không thêm điều kiện nào khác.
Bước 5: Kết hợp các điều kiện.
Từ các điều kiện trên, ta có:
\[ m > 0 \text{ hoặc } m < -\frac{1}{2} \]
và
\[ m \neq -\frac{1}{2} \]
Do đó, điều kiện cuối cùng là:
\[ m > 0 \]
Vậy, giá trị của $m$ để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn $x > 1$ và $y > 0$ là:
\[ m > 0 \]
Câu 3:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P = 12a + 13b + 11c \) dưới các ràng buộc đã cho.
Bước 1: Xác định các điều kiện ràng buộc:
- \( a \geq 2 \)
- \( b \geq 5 \)
- \( c \geq 5 \)
- \( 2a^2 + b^2 + c^2 = 69 \)
Bước 2: Tìm giá trị lớn nhất của \( a \):
Từ \( 2a^2 + b^2 + c^2 = 69 \), ta có:
\[ 2a^2 \leq 69 - b^2 - c^2 \]
Vì \( b \geq 5 \) và \( c \geq 5 \), ta có:
\[ b^2 \geq 25 \text{ và } c^2 \geq 25 \]
Do đó:
\[ 2a^2 \leq 69 - 25 - 25 = 19 \]
\[ a^2 \leq \frac{19}{2} \]
\[ a \leq \sqrt{\frac{19}{2}} \approx 3.08 \]
Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất của \( b \) và \( c \):
Tương tự, từ \( 2a^2 + b^2 + c^2 = 69 \), ta có:
\[ b^2 \leq 69 - 2a^2 - c^2 \]
Vì \( a \geq 2 \) và \( c \geq 5 \), ta có:
\[ 2a^2 \geq 8 \text{ và } c^2 \geq 25 \]
Do đó:
\[ b^2 \leq 69 - 8 - 25 = 36 \]
\[ b \leq 6 \]
Tương tự:
\[ c^2 \leq 69 - 2a^2 - b^2 \]
Vì \( a \geq 2 \) và \( b \geq 5 \), ta có:
\[ 2a^2 \geq 8 \text{ và } b^2 \geq 25 \]
Do đó:
\[ c^2 \leq 69 - 8 - 25 = 36 \]
\[ c \leq 6 \]
Bước 4: Áp dụng phương pháp bất đẳng thức:
Ta có:
\[ (a-2)(2a-8) \leq 0 \Rightarrow 2a^2 + 16 \leq 12a \]
\[ (b-5)(b-8) \leq 0 \Rightarrow b^2 + 40 \leq 13b \]
\[ (c-5)(c-6) \leq 0 \Rightarrow c^2 + 30 \leq 11c \]
Cộng từng vế các bất đẳng thức trên, ta có:
\[ 2a^2 + b^2 + c^2 + 16 + 40 + 30 \leq 12a + 13b + 11c \]
\[ 69 + 86 \leq 12a + 13b + 11c \]
\[ 155 \leq 12a + 13b + 11c \]
Dấu bằng xảy ra khi \( a = 2 \), \( b = 5 \), \( c = 6 \).
Vậy giá trị nhỏ nhất của \( P \) là 155, đạt được khi \( a = 2 \), \( b = 5 \), \( c = 6 \).
Do đó, \( -n = -155 \).
Đáp số: \( -155 \)
Câu 4:
Thể tích của hình trụ ban đầu là:
\[ V_{ban\ đầu} = \pi r^2 h = 3,14 \times (1,5)^2 \times 4 = 3,14 \times 2,25 \times 4 = 28,26 \text{ cm}^3 \]
Thể tích của phần bị khoan (lỗ hình trụ) là:
\[ V_{khoan} = \pi r^2 h = 3,14 \times (0,5)^2 \times 4 = 3,14 \times 0,25 \times 4 = 3,14 \text{ cm}^3 \]
Thể tích phần còn lại của hình trụ là:
\[ V_{còn\ lại} = V_{ban\ đầu} - V_{khoan} = 28,26 - 3,14 = 25,12 \text{ cm}^3 \]
Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị:
\[ V_{còn\ lại} \approx 25 \text{ cm}^3 \]
Đáp số: 25 cm³
Câu 5:
Để tính đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính AC:
Vì tam giác ABC vuông tại A, ta có:
\[
AC = HC + HA = 16 + 24 = 40 \text{ cm}
\]
2. Áp dụng tính chất đường cao trong tam giác vuông:
Trong tam giác vuông ABC, đường cao AH tạo ra các tam giác nhỏ hơn cũng là tam giác vuông. Ta có:
\[
AH^2 = HC \times HB
\]
Thay các giá trị đã biết vào:
\[
24^2 = 16 \times HB
\]
\[
576 = 16 \times HB
\]
\[
HB = \frac{576}{16} = 36 \text{ cm}
\]
3. Tính AB:
Vì tam giác ABC vuông tại A, ta có:
\[
AB = HB - HA = 36 - 24 = 12 \text{ cm}
\]
4. Áp dụng định lý Pythagoras để tính BC:
Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:
\[
BC^2 = AB^2 + AC^2
\]
Thay các giá trị đã biết vào:
\[
BC^2 = 12^2 + 40^2
\]
\[
BC^2 = 144 + 1600
\]
\[
BC^2 = 1744
\]
\[
BC = \sqrt{1744} = 41.77 \text{ cm}
\]
5. Tính đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC:
Đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC:
\[
\text{Đường kính} = BC = 41.77 \text{ cm}
\]
Vậy đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 41.77 cm.
Câu 6:
Để tìm tần số tương đối của mức độ $\star\star\star\star\star\star$, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tổng số lượng đánh giá:
Tổng số lượng đánh giá là tổng của tất cả các tần số:
\[
3 + 5 + 3 + 177 + 312 + 500 = 1000
\]
2. Tìm tần số của mức độ $\star\star\star\star\star\star$:
Tần số của mức độ $\star\star\star\star\star\star$ là 500.
3. Tính tần số tương đối:
Tần số tương đối của mức độ $\star\star\star\star\star\star$ được tính bằng cách chia tần số của mức độ này cho tổng số lượng đánh giá:
\[
\text{Tần số tương đối} = \frac{500}{1000} = 0.5
\]
4. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười:
Kết quả đã là 0.5, do đó không cần làm tròn thêm.
Vậy, tần số tương đối của mức độ $\star\star\star\star\star\star$ là 0.5.