Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

h yêu thương, ay hiểm trở, người vững chắc, luôn ( A. 60 $B.~1
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hiếu Minh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. a) Rút gọn biểu thức: Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 1 \) Biểu thức \( B = \frac{4}{\sqrt{x} + 1} + \frac{2}{1 - \sqrt{x}} - \frac{\sqrt{x} - 5}{x - 1} \) Chúng ta sẽ quy đồng mẫu số để rút gọn biểu thức này. Mẫu số chung là \( (\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1) \). Ta có: \[ B = \frac{4(1 - \sqrt{x})(x - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} + \frac{2(\sqrt{x} + 1)(x - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} - \frac{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} \] Rút gọn từng phân số: \[ B = \frac{4(x - \sqrt{x} - 1 + \sqrt{x})}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} + \frac{2(x + \sqrt{x} - 1 - \sqrt{x})}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} - \frac{(\sqrt{x} - 5)(x - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} \] \[ B = \frac{4(x - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} + \frac{2(x - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} - \frac{(\sqrt{x} - 5)(x - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} \] \[ B = \frac{4(x - 1) + 2(x - 1) - (\sqrt{x} - 5)(x - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} \] \[ B = \frac{(4 + 2 - \sqrt{x} + 5)(x - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} \] \[ B = \frac{(11 - \sqrt{x})(x - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(1 - \sqrt{x})(x - 1)} \] \[ B = \frac{11 - \sqrt{x}}{-(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} \] \[ B = \frac{11 - \sqrt{x}}{-(x - 1)} \] \[ B = \frac{11 - \sqrt{x}}{1 - x} \] b) Giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2x + 5y = -3 \\ 3x - y = 4 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ hai với 5: \[ 15x - 5y = 20 \] Cộng hai phương trình lại: \[ 2x + 5y + 15x - 5y = -3 + 20 \] \[ 17x = 17 \] \[ x = 1 \] Thay \( x = 1 \) vào phương trình thứ hai: \[ 3(1) - y = 4 \] \[ 3 - y = 4 \] \[ y = -1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (1, -1) \). c) Với những giá trị nào của \( m \) thì đồ thị hàm số \( y = (m^2 - m)x^2 \) đi qua điểm (1, 1)? Thay \( x = 1 \) và \( y = 1 \) vào phương trình: \[ 1 = (m^2 - m)(1)^2 \] \[ 1 = m^2 - m \] \[ m^2 - m - 1 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ m = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1)}}{2 \cdot 1} \] \[ m = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 4}}{2} \] \[ m = \frac{1 \pm \sqrt{5}}{2} \] Vậy giá trị của \( m \) là \( m = \frac{1 + \sqrt{5}}{2} \) hoặc \( m = \frac{1 - \sqrt{5}}{2} \). Bài 2. a) Với $m=2$, ta có phương trình: \[ 5x^2 + 2x - 28 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, $a = 5$, $b = 2$, $c = -28$. Ta tính: \[ b^2 - 4ac = 2^2 - 4 \cdot 5 \cdot (-28) = 4 + 560 = 564 \] Vậy các nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{564}}{2 \cdot 5} = \frac{-2 \pm 2\sqrt{141}}{10} = \frac{-1 \pm \sqrt{141}}{5} \] Do đó, các nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{-1 + \sqrt{141}}{5}, \quad x_2 = \frac{-1 - \sqrt{141}}{5} \] b) Để chứng minh phương trình $5x^2 + mx - 28 = 0$ có nghiệm với mọi $m$, ta cần kiểm tra tính chất của biệt thức $\Delta$: \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Ở đây, $a = 5$, $b = m$, $c = -28$. Ta có: \[ \Delta = m^2 - 4 \cdot 5 \cdot (-28) = m^2 + 560 \] Vì $m^2 \geq 0$ với mọi $m$, nên: \[ \Delta = m^2 + 560 \geq 560 > 0 \] Biệt thức $\Delta$ luôn dương với mọi giá trị của $m$, do đó phương trình luôn có hai nghiệm thực phân biệt. Kết luận: a) Các nghiệm của phương trình khi $m=2$ là: \[ x_1 = \frac{-1 + \sqrt{141}}{5}, \quad x_2 = \frac{-1 - \sqrt{141}}{5} \] b) Phương trình $5x^2 + mx - 28 = 0$ có nghiệm với mọi giá trị của $m$. Bài 3 Bài 4: Cho đường tròn $(O;R),$ dây $MN(MN< 2R).$ Trên tia đối của tia MN lấy điểm quý. Đọc ? A. Từ A kẻ tiếp tuyến AB,AC tới đường tròn (O)((B, là tiếp điểm).. n thân phê 1) Chứng minh bốn điểm A,B,O,C cùng thuộc một đường tròn. aruuyyn 2) Chứng minh $AB^2=AC^2=AM.AN$ thằn gửi, 3) Gọi I là trung điểm của MN. Kẻ BI cắt đường tròn (O) tại E . Chứng minh $EC//AN.$. Câu hỏi: 1) Chứng minh bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn. 2) Chứng minh $AB^2 = AC^2 = AM \cdot AN$. 3) Gọi I là trung điểm của MN. Kẻ BI cắt đường tròn (O) tại E. Chứng minh $EC // AN$. Câu trả lời: 1) Chứng minh bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn: - Ta có $\angle OBA = 90^\circ$ và $\angle OCA = 90^\circ$ (vì AB và AC là tiếp tuyến của đường tròn (O)). - Do đó, bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc đường tròn đường kính OA. 2) Chứng minh $AB^2 = AC^2 = AM \cdot AN$: - Ta có $\angle OBA = 90^\circ$ và $\angle OCA = 90^\circ$ (vì AB và AC là tiếp tuyến của đường tròn (O)). - Do đó, $AB^2 = AM \cdot AN$ và $AC^2 = AM \cdot AN$ (theo tính chất đường cao hạ từ đỉnh góc vuông của tam giác vuông). - Vậy $AB^2 = AC^2 = AM \cdot AN$. 3) Gọi I là trung điểm của MN. Kẻ BI cắt đường tròn (O) tại E. Chứng minh $EC // AN$: - Ta có $\angle MBI = \angle NBE$ (vì I là trung điểm của MN và BE là đường kính của đường tròn (O)). - Do đó, $\angle MBI = \angle NBE$ và $\angle MBI = \angle NBE$ (góc nội tiếp cùng chắn cung ME). - Vậy $\angle MBI = \angle NBE$ và $\angle MBI = \angle NBE$. - Do đó, $EC // AN$ (vì hai góc đồng vị bằng nhau). Đáp số: 1) Bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn. 2) $AB^2 = AC^2 = AM \cdot AN$. 3) $EC // AN$. Bài 5. Gọi số lần giảm giá là \( x \) (lần, điều kiện: \( x \geq 0 \)). Giá tour sau khi giảm là: \( 2000000 - 100000x \) (đồng). Số người tham gia sau khi giảm giá là: \( 150 + 20x \) (người). Doanh thu từ tour xuyên Việt là: \[ A = (2000000 - 100000x)(150 + 20x) \] Ta có: \[ A = 2000000(150 + 20x) - 100000x(150 + 20x) \] \[ = 300000000 + 40000000x - 15000000x - 2000000x^2 \] \[ = 300000000 + 2500000x - 2000000x^2 \] Để \( A \) đạt giá trị lớn nhất, ta sử dụng bất đẳng thức Cauchy: \[ A = 300000000 + 2500000x - 2000000x^2 \] \[ = 300000000 + 2500000x - 2000000x^2 \] \[ = 300000000 + 2500000x - 2000000x^2 \] Áp dụng bất đẳng thức Cauchy: \[ 2500000x - 2000000x^2 \leq \left( \frac{2500000}{2} \right)^2 \] \[ 2500000x - 2000000x^2 \leq 15625000000 \] Do đó: \[ A \leq 300000000 + 15625000000 \] \[ A \leq 18625000000 \] Đẳng thức xảy ra khi: \[ 2500000x = 2000000x^2 \] \[ x = \frac{2500000}{2000000} \] \[ x = 1.25 \] Vậy công ty phải giảm giá tour là: \[ 1.25 \times 100000 = 125000 \text{ (đồng)} \] Đáp số: 125000 đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved