giupppppppppppppp

Câu 13. Cho đường tròn (O) , trên (O) lấy ba điểm A,B,D (như hình vẽ) sao cho $\widehat{AO
rotate image
Trả lời câu hỏi của Apple_MKdOT4avnhcPVMZjp3aG9d25ouv1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13. a) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác. b) Ta có $\widehat{ADB} = \frac{1}{2}\widehat{AOB} = \frac{1}{2} \times 120^\circ = 60^\circ$. c) Vì $\widehat{AOB} = 120^\circ$, ta có $\widehat{OAB} = \frac{180^\circ - \widehat{AOB}}{2} = \frac{180^\circ - 120^\circ}{2} = 30^\circ$. d) Vì $AD = BD$ và $\widehat{ADB} = 60^\circ$, tam giác $ABD$ là tam giác cân tại $D$. Do đó, $\widehat{DAB} = \widehat{DBA} = 60^\circ$. Vậy tam giác $ABD$ là tam giác đều. Câu 14. a) Phương trình (1) có: $a=2;b=3;c=1;$ Đúng, vì phương trình $2x^2 + 3x + 1 = 0$ có các hệ số là $a = 2$, $b = 3$, và $c = 1$. b) Nghiệm của phương trình (1) là: $x_1 = -0,5; x_2 = -1.$ Để kiểm tra, ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Áp dụng vào phương trình $2x^2 + 3x + 1 = 0$: \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{3^2 - 4 \cdot 2 \cdot 1}}{2 \cdot 2} = \frac{-3 \pm \sqrt{9 - 8}}{4} = \frac{-3 \pm 1}{4} \] Từ đó, ta có: \[ x_1 = \frac{-3 + 1}{4} = \frac{-2}{4} = -0,5 \] \[ x_2 = \frac{-3 - 1}{4} = \frac{-4}{4} = -1 \] Vậy, nghiệm của phương trình (1) là $x_1 = -0,5$ và $x_2 = -1$. Đúng. c) Phương trình (1) có: $x_1, x_2 = \frac{3}{4}$ Điều này sai vì ta đã tìm được nghiệm của phương trình là $x_1 = -0,5$ và $x_2 = -1$, không phải $\frac{3}{4}$. d) Phương trình (1) có: $x^2_1 + 2x^2_2 = \frac{11}{4}$ Ta tính $x^2_1$ và $x^2_2$: \[ x^2_1 = (-0,5)^2 = 0,25 \] \[ x^2_2 = (-1)^2 = 1 \] Do đó: \[ x^2_1 + 2x^2_2 = 0,25 + 2 \cdot 1 = 0,25 + 2 = 2,25 = \frac{9}{4} \] Vậy, $x^2_1 + 2x^2_2 = \frac{9}{4}$, không phải $\frac{11}{4}$. Suy ra, điều này sai. Kết luận: - a) Đúng - b) Đúng - c) Sai - d) Sai Câu 15. Biến cố M "Tổng số chấm của hai con xúc sắc bằng 6" có các kết quả thuận lợi là: (1, 5), (2, 4), (3, 3), (4, 2), (5, 1) Vậy có 5 kết quả thuận lợi của biến cố M. Câu 16. Để tìm giá trị còn thiếu trong bảng tần số tương đối, chúng ta cần biết tổng số phần trăm của tất cả các tần số tương đối phải bằng 100%. Bước 1: Tính tổng tần số: \[ 4 + 9 + 7 + 5 = 25 \] Bước 2: Tính tần số tương đối của mỗi giá trị: - Tần số tương đối của 4 là 16%. - Tần số tương đối của 9 là v%. - Tần số tương đối của 7 là 28%. - Tần số tương đối của 5 là 20%. Bước 3: Tính tổng các tần số tương đối đã biết: \[ 16\% + 28\% + 20\% = 64\% \] Bước 4: Tìm giá trị còn thiếu: \[ 100\% - 64\% = 36\% \] Vậy giá trị còn thiếu là 36%. Đáp số: 36% Câu 17. Để tính thể tích của một hình nón, ta sử dụng công thức: \[ V = \frac{1}{3} \pi r^2 h \] Trong đó: - \( r \) là bán kính đáy của hình nón, - \( h \) là chiều cao của hình nón. Bước 1: Xác định các giá trị đã biết: - Bán kính đáy \( r = 3 \) cm, - Chiều cao \( h = 10 \) cm. Bước 2: Thay các giá trị vào công thức: \[ V = \frac{1}{3} \pi (3)^2 (10) \] Bước 3: Tính toán: \[ V = \frac{1}{3} \pi \times 9 \times 10 \] \[ V = \frac{1}{3} \pi \times 90 \] \[ V = 30 \pi \] Bước 4: Kết luận: Thể tích của hình nón là \( 30 \pi \) cm³. Đáp số: \( 30 \pi \) cm³. Câu 18. Để tìm xác suất của việc lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp chứa 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30 và thẻ đó chia hết cho 3, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 30: Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 30 là: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30 Số lượng các số này là 10 số. 2. Tính xác suất: Xác suất để lấy được một thẻ chia hết cho 3 là tỉ số giữa số lượng các số chia hết cho 3 và tổng số thẻ trong hộp. Xác suất = $\frac{\text{số lượng các số chia hết cho 3}}{\text{tổng số thẻ trong hộp}}$ Xác suất = $\frac{10}{30} = \frac{1}{3}$ Vậy xác suất để lấy được một thẻ chia hết cho 3 là $\frac{1}{3}$. Câu 19. Gọi vận tốc của xe ô tô thứ nhất là $v_{1}$ (km/h, điều kiện: $v_{1} > 10$). Vận tốc của xe ô tô thứ hai là $v_{2} = v_{1} - 10$ (km/h). Thời gian xe ô tô thứ nhất đi từ A đến B là $\frac{200}{v_{1}}$ (giờ). Thời gian xe ô tô thứ hai đi từ A đến B là $\frac{200}{v_{2}}$ (giờ). Theo đề bài, xe ô tô thứ nhất đến B sớm hơn xe ô tô thứ hai 1 giờ, ta có phương trình: $\frac{200}{v_{2}} - \frac{200}{v_{1}} = 1$ Thay $v_{2} = v_{1} - 10$ vào phương trình trên: $\frac{200}{v_{1} - 10} - \frac{200}{v_{1}} = 1$ Quy đồng mẫu số và giải phương trình: $\frac{200v_{1} - 200(v_{1} - 10)}{v_{1}(v_{1} - 10)} = 1$ $\frac{2000}{v_{1}(v_{1} - 10)} = 1$ $2000 = v_{1}(v_{1} - 10)$ $v_{1}^2 - 10v_{1} - 2000 = 0$ Giải phương trình bậc hai: $(v_{1} - 50)(v_{1} + 40) = 0$ Có hai nghiệm: $v_{1} = 50$ hoặc $v_{1} = -40$ (loại vì vận tốc không thể âm) Vậy vận tốc của xe ô tô thứ nhất là 50 km/h.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved