Ta giải từng câu như sau:
**Câu 1:**
a) Biểu thức lực tương tác giữa hai điện tích điểm \( q_1, q_2 \) cách nhau khoảng \( r \) trong không khí là:
\[
F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2}
\]
với \( k = 9 \times 10^9 \, \mathrm{N \cdot m^2/C^2} \).
b) Lực đẩy giữa hai điện tích là \( 3,24 \times 10^{-5} \, \mathrm{N} \) (đã cho).
c) Cường độ điện trường do điện tích \( q_1 \) gây ra tại điểm cách \( r = 5 \, cm = 0.05 \, m \) là:
\[
E = k \frac{|q_1|}{r^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{6 \times 10^{-9}}{(0.05)^2} = 21600 \, V/m
\]
d) Nếu điện tích \( q_2 \) âm, khi thả vào điện trường giữa hai bản cực, nó sẽ chuyển động ngược chiều với đường sức điện trường (do điện tích âm chịu lực ngược hướng điện trường).
---
**Câu 2:**
a) Dòng điện trong dây dẫn là dòng chuyển dời có hướng ngược lại chiều chuyển động của các electron (electron chuyển động từ cực âm sang cực dương, dòng điện quy ước ngược lại).
=> Phát biểu a sai.
b) Chiều dòng điện là chiều chuyển động có hướng ngược lại chuyển động của electron.
=> Phát biểu b sai.
c) Điện trở của dây đồng không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào nó mà phụ thuộc vào vật liệu, chiều dài, tiết diện dây, nên tăng hiệu điện thế lên 4 lần không làm điện trở tăng 4 lần.
=> Phát biểu c sai.
d) Công thức vận tốc trung bình của electron khi có cường độ dòng điện \( I \) là:
\[
v_d = \frac{I}{n e S}
\]
giả sử đúng với giá trị cho, thì phát biểu d đúng.
---
**Câu 3:**
a) Cường độ dòng điện trong mạch không tuân theo định luật Ohm (do có điện trở trong nguồn).
=> Đúng.
b) Suất điện động bộ nguồn bằng tổng suất điện động các pin mắc nối tiếp:
4 pin × 2,8 V = 11,2 V. Nếu biểu đồ cho thấy 6 V thì sai.
=> Sai.
c) Điện trở trong mỗi pin \( r \) có thể tính từ đồ thị và dữ liệu, nếu \( r = 0,2 \Omega \) thì đúng.
d) Công suất tiêu thụ ngoài mạch tại \( I = 3A \) là:
\[
P = U \times I = 3,2 V \times 3 A = 9,6 W
\]
---
**Câu 4:**
Tính năng lượng tiêu thụ trung bình mỗi ngày mỗi phòng:
\[
A = P \times t = 500 W \times 10 h = 5000 Wh = 5 kWh
\]
Cả trường có 20 phòng:
\[
20 \times 5 kWh = 100 kWh
\]
Năng lượng trong 30 ngày:
\[
100 kWh \times 30 = 3000 kWh
\]
Tiền điện trả cho 30 ngày:
\[
3000 kWh \times 2000 VND/kWh = 6.000.000 VND
\]
---
**Câu 29:**
Suất điện động nguồn \( E = 4 V \), điện tích \( q = 6 mC = 6 \times 10^{-3} C \).
Công của lực lạ:
\[
A = E \times q = 4 \times 6 \times 10^{-3} = 0,024 J = 24 mJ
\]
=> Đáp án đúng là D.
---
**Câu 30:**
Bóng đèn 12V - 6W mắc nối tiếp vào mạng 120V, muốn đèn sáng bình thường thì điện áp trên mỗi bóng là 12V.
Số bóng đèn là:
\[
n = \frac{120V}{12V} = 10
\]
=> Đáp án đúng là B.
---
**Câu cuối (tính dòng điện trong đoạn MB):**
Cho mạch gồm các điện trở:
\( R_1 = 2 \Omega, R_2 = 3 \Omega, R_3 = 4 \Omega \)
Hiệu điện thế giữa \( A \) và \( B \) là 26V.
Giả sử mạch như hình (mắc nối tiếp hoặc song song, xem hình không rõ nên giải theo mạch nối tiếp):
Tổng điện trở:
\[
R_{total} = R_1 + R_2 + R_3 = 2 + 3 + 4 = 9 \Omega
\]
Dòng điện trong mạch:
\[
I = \frac{U}{R_{total}} = \frac{26}{9} \approx 2,89 A
\]
Cường độ dòng điện qua đoạn MB (nếu MB nằm trên đoạn mạch này) là khoảng 2,89 A.
---
**Tóm tắt:**
- Biểu thức lực tương tác: \( F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2} \).
- Công của lực lạ trong nguồn: \( A = E q \).
- Số bóng đèn mắc nối tiếp: \( n = \frac{U_{nguồn}}{U_{bóng}} \).
- Điện năng tiêu thụ: \( A = P t \).
- Cường độ dòng điện mạch: \( I = \frac{U}{R} \).
Nếu cần thêm chi tiết hoặc giải thích phần nào, bạn hỏi nhé!