hhhhhhhhbbbn

$3x^2-3x=-x+8$ Câu 2(1,0 điểm). Cho $P=(\frac{3\sqrt x}{\sqrt x+2}+\frac{\sqrt x}{\sqrt x-2}-\f
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Deng Jang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: $3x^2 - 3x = -x + 8$ $3x^2 - 2x - 8 = 0$ Phương trình này có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, ta sử dụng công thức nghiệm để giải: $x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$ Ở đây, $a = 3$, $b = -2$, $c = -8$. Thay vào công thức: $x = \frac{-(-2) \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-8)}}{2 \cdot 3}$ $x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 96}}{6}$ $x = \frac{2 \pm \sqrt{100}}{6}$ $x = \frac{2 \pm 10}{6}$ Ta có hai nghiệm: $x_1 = \frac{2 + 10}{6} = 2$ $x_2 = \frac{2 - 10}{6} = -\frac{8}{6} = -\frac{4}{3}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = 2$ hoặc $x = -\frac{4}{3}$. Câu 2: Cho $P = \left( \frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} - \frac{x - \sqrt{x}}{x - 4} \right) : \frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2}$ với $x > 0, x \neq 4$. Điều kiện xác định: $x > 0, x \neq 4$. Rút gọn $P$: $P = \left( \frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} - \frac{x - \sqrt{x}}{x - 4} \right) : \frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2}$ Chúng ta sẽ quy đồng các phân thức trong ngoặc: $\frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} - \frac{x - \sqrt{x}}{x - 4}$ Quy đồng mẫu số chung là $(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)$: $= \frac{3\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2) + \sqrt{x}(\sqrt{x} + 2) - (x - \sqrt{x})}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)}$ Mở ngoặc và rút gọn: $= \frac{3x - 6\sqrt{x} + x + 2\sqrt{x} - x + \sqrt{x}}{x - 4}$ $= \frac{3x - 3\sqrt{x}}{x - 4}$ $= \frac{3\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)}{x - 4}$ Bây giờ, ta chia cho $\frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2}$: $P = \frac{3\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)}{x - 4} \times \frac{\sqrt{x} + 2}{3\sqrt{x}}$ $= \frac{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 2)}{x - 4}$ Để $P = 2$, ta có: $\frac{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 2)}{x - 4} = 2$ Nhân cả hai vế với $x - 4$: $(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 2) = 2(x - 4)$ Mở ngoặc và rút gọn: $x + 2\sqrt{x} - \sqrt{x} - 2 = 2x - 8$ $x + \sqrt{x} - 2 = 2x - 8$ $\sqrt{x} - x = -6$ $\sqrt{x} = x - 6$ Với $\sqrt{x} = x - 6$, ta bình phương cả hai vế: $x = (x - 6)^2$ $x = x^2 - 12x + 36$ $x^2 - 13x + 36 = 0$ Giải phương trình bậc hai: $x = \frac{13 \pm \sqrt{169 - 144}}{2}$ $x = \frac{13 \pm 5}{2}$ $x_1 = 9$ $x_2 = 4$ Do $x \neq 4$, nên nghiệm duy nhất là $x = 9$. Vậy $x = 9$. Câu 3 Câu 4: Hình bên dưới mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm 12 phần bằng nhau và ghi các số 1, 2, 3,..., 12; chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Xét phép thử "Quay dĩa tròn một lần". Tính xác suất của biến cố D: a) Chiếc kim chỉ vào hình quạt ghi số nguyên tố. b) Chiếc kim chỉ vào hình quạt ghi số chia cho 3 dư 1. Giải: a) Các số nguyên tố trong khoảng từ 1 đến 12 là: 2, 3, 5, 7, 11. Vậy có 5 số nguyên tố. Xác suất của biến cố D (chiếc kim chỉ vào hình quạt ghi số nguyên tố) là: \[ P(D) = \frac{\text{số phần chứa số nguyên tố}}{\text{tổng số phần}} = \frac{5}{12} \] b) Các số chia cho 3 dư 1 trong khoảng từ 1 đến 12 là: 1, 4, 7, 10. Vậy có 4 số chia cho 3 dư 1. Xác suất của biến cố D (chiếc kim chỉ vào hình quạt ghi số chia cho 3 dư 1) là: \[ P(D) = \frac{\text{số phần chứa số chia cho 3 dư 1}}{\text{tổng số phần}} = \frac{4}{12} = \frac{1}{3} \] Đáp số: a) Xác suất: $\frac{5}{12}$ b) Xác suất: $\frac{1}{3}$ Câu 5 Tổng số học sinh của hai trường A và B là: \[ 210 : 84 \% = 210 : 0.84 = 250 \text{ (học sinh)} \] Gọi số học sinh của trường A là \( x \) (học sinh, điều kiện: \( x > 0 \)). Số học sinh của trường B là \( 250 - x \) (học sinh). Số học sinh không đỗ của trường A là: \[ 0.2x \] Số học sinh không đỗ của trường B là: \[ 0.1(250 - x) \] Tổng số học sinh không đỗ của cả hai trường là: \[ 250 - 210 = 40 \text{ (học sinh)} \] Ta có phương trình: \[ 0.2x + 0.1(250 - x) = 40 \] Giải phương trình này: \[ 0.2x + 25 - 0.1x = 40 \] \[ 0.1x + 25 = 40 \] \[ 0.1x = 15 \] \[ x = 150 \] Vậy số học sinh của trường A là 150 học sinh. Số học sinh của trường B là: \[ 250 - 150 = 100 \text{ (học sinh)} \] Đáp số: Trường A: 150 học sinh, Trường B: 100 học sinh. Câu 6 a) Để tính thể tích của mô hình tên lửa, ta chia mô hình thành hai phần: phần dưới là hình trụ và phần trên là hình nón. - Thể tích của hình trụ: \[ V_{\text{trụ}} = \pi r^2 h \] Ở đây, \( r = 3 \) cm và \( h = 10 \) cm. \[ V_{\text{trụ}} = \pi \times 3^2 \times 10 = \pi \times 9 \times 10 = 90\pi \, \text{cm}^3 \] - Thể tích của hình nón: \[ V_{\text{nón}} = \frac{1}{3} \pi r^2 h \] Ở đây, \( r = 3 \) cm và \( h = 5 \) cm. \[ V_{\text{nón}} = \frac{1}{3} \pi \times 3^2 \times 5 = \frac{1}{3} \pi \times 9 \times 5 = 15\pi \, \text{cm}^3 \] - Tổng thể tích của mô hình tên lửa: \[ V_{\text{tổng}} = V_{\text{trụ}} + V_{\text{nón}} = 90\pi + 15\pi = 105\pi \, \text{cm}^3 \] b) Sắp xếp các tỉ số lượng giác theo thứ tự tăng dần: - Ta biết rằng: \( \cos(90^\circ - x) = \sin(x) \) - Do đó: \[ \cos(47^\circ) = \sin(43^\circ) \] \[ \cos(14^\circ) = \sin(76^\circ) \] \[ \cos(87^\circ) = \sin(3^\circ) \] - So sánh các góc: \[ \sin(3^\circ) < \sin(43^\circ) < \sin(47^\circ) < \sin(76^\circ) < \sin(78^\circ) \] - Vậy theo thứ tự tăng dần: \[ \cos(87^\circ), \cos(47^\circ), \sin(47^\circ), \cos(14^\circ), \sin(78^\circ) \] Đáp số: a) Thể tích của mô hình tên lửa là \( 105\pi \, \text{cm}^3 \). b) Các tỉ số lượng giác theo thứ tự tăng dần là: \( \cos(87^\circ), \cos(47^\circ), \sin(47^\circ), \cos(14^\circ), \sin(78^\circ) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved