bài 13: - Biết được cơ sở hình thành nên thiết chế chính trị của vương triều Lê sơ.
- Rút ra được đặc điểm nổi bật của bộ máy nhà nước dưới thời kì vương triều Lê sơ.
- Biết được vị trí của Nho giáo dưới thời kì Lê sơ.
- Đoạn tư liệu phản ảnh thành tựu của văn minh Đại Việt dưới thời kì Lê sơ trên một số lĩnh vực chính trị, văn hoá, giáo dục.
- Rút ra được nhận xét về giáo dục Đại Việt trong các thế kỉ X-XV, liên hệ với giáo dục hiện nay.
bài 14: : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
1. Thành phần:
- Biết được địa bàn sinh sống của các dân tộc theo dân tộc trong cả nước.
2. Nam ngữ hệ:
- Biết được vai trò của vị trí cư trú các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
3. Đời sống vật chất:
- Biết được hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số.
- Biết được điểm chung trong bữa ăn truyền thống của dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số.
- Biết được quá trình giao thương của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
- Hiểu được sự khác biệt của hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh so với các dân tộc thiểu số.
4. Đời sống tinh thần:
- Biết được điểm chung trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ có cái nhìn tổng quan về sự đa dạng văn hóa và đời sống của các dân tộc trên đất nước Việt Nam, từ đó hiểu rõ hơn về sự phong phú và đa dạng của nền văn hóa dân tộc Việt Nam.
bài 15: : Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
1. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc:
- Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam đã hình thành từ rất sớm, bắt đầu từ yêu cầu liên kết để trị thủy, làm thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và tập hợp lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
- Qua các thời kỳ lịch sử, khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng được củng cố, đặc biệt trong cuộc đấu tranh chống lại sự thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhằm giành lại độc lập dân tộc.
2. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam:
- Đảng Cộng sản Việt Nam đã luôn quan tâm đến việc xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc, với ba nguyên tắc cơ bản: Đoàn kết, Bình đẳng và Tương trợ nhau cùng phát triển.
- Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay tập trung vào việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng, nhằm bảo vệ và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc:
- Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.
- Trong thời bình, khối đại đoàn kết dân tộc giúp bảo vệ và phát triển các giá trị văn hóa, ổn định kinh tế, xã hội của đất nước.
4. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay:
- Chính sách dân tộc hiện nay của Nhà nước Việt Nam nhằm phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc.
- Đảng và Nhà nước đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách phù hợp với từng vùng miền, từng dân tộc, nhằm phát triển khối đại đoàn kết dân tộc.
5. Ý nghĩa của khối đại đoàn kết dân tộc:
- Khối đại đoàn kết dân tộc là nguồn sức mạnh để bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
- Mối quan hệ hòa hợp, tương trợ và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc sẽ tạo ra môi trường hòa bình, ổn định cho sự phát triển kinh tế, văn hóa của đất nước.