gjvjjvbkjvvnnvnvvnvn

A. Lực ép của tay lên hỏng và lực của bóng tác dụng lên tay. B. Lực của bóng tác dụng lên tay. C
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyen Thai
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai: Câu 12. Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo bán kính r, tốc độ góc ω. Gia tốc hướng tâm a liên hệ với ω và r như sau: Gia tốc hướng tâm: \[ a = \omega^2 r \] Vậy biểu thức đúng là: \[ a = \omega^2 r \] => Đáp án A (dù trong đề có lỗi ký hiệu, đáp án A có khả năng đúng nhất) --- Câu 13. Vận động viên chạy xe đạp tốc độ 36 km/h trên vòng tròn bán kính r. - a) Công thức gia tốc hướng tâm đúng là: \[ a_n = \frac{v^2}{r} \] (chú ý công thức đề cho sai) => a) Sai. - b) Tốc độ góc: \[ \omega = \frac{v}{r} \] với \( v = 36 \text{ km/h} = 10 \text{ m/s} \). Vậy tốc độ góc \(\omega\) không phải 10 m/s (vì \(\omega\) có đơn vị rad/s). => b) Sai. - c) Gia tốc hướng tâm: \[ a_n = \frac{v^2}{r} \] với v=10 m/s, r chưa cho nên không thể tính chính xác, đề ghi 12960 km/n^2 là sai đơn vị. => c) Sai. - d) Nếu bán kính tăng lên 300 m, tốc độ góc: \[ \omega = \frac{v}{r} \] Khi r tăng, \(\omega\) giảm, nhưng không rõ giảm 3 lần. => d) Sai. --- Câu 14. Hai vật m1=1kg, v1=3 m/s, m2=3kg, v2=2 m/s chuyển động ngược chiều, va chạm mềm. - a) Động lượng hệ trước va chạm: \[ p = m_1 v_1 - m_2 v_2 = 1 \times 3 - 3 \times 2 = 3 - 6 = -3\, \text{kg m/s} \] Độ lớn: 3 kg.m/s, không phải 9. => a) Sai. - b) Động lượng vật 1: \[ p_1 = m_1 v_1 = 3\, \text{kg m/s} \] Đúng. => b) Đúng. - c) Hệ kín => động lượng bảo toàn. => c) Đúng. - d) Tốc độ sau va chạm mềm: \[ v = \frac{m_1 v_1 + m_2 v_2}{m_1 + m_2} = \frac{3 - 6}{4} = \frac{-3}{4} = -0,75\, m/s \] Độ lớn 0,75 m/s. => d) Đúng. --- Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn: Câu 15. Mặt Trăng chuyển động tròn đều, thời gian T=27,3 ngày, r=385103 km = \(3.85103 \times 10^8\) m. - Tính gia tốc hướng tâm: \[ a = \frac{4 \pi^2 r}{T^2} \] Đổi T sang giây: \[ T = 27,3 \times 24 \times 3600 = 2.35872 \times 10^6\, s \] Tính \(a\): \[ a = \frac{4 \pi^2 \times 3.85 \times 10^8}{(2.35872 \times 10^6)^2} \approx \frac{1.52 \times 10^{10}}{5.565 \times 10^{12}} = 2.73 \times 10^{-3} m/s^2 \] Nhưng đề cho a~\(10^{-5} m/s^2\) nên cần kiểm tra lại r hoặc số liệu đề. Với r = 385103 km = 3.85103 x 10^8 m. Kết quả khoảng \(2.7 \times 10^{-3} m/s^2\). Có thể sai số do đề cho. => Giá trị gia tốc hướng tâm \(a \approx 2.7 \times 10^{-3} m/s^2\). --- Câu 16. Va chạm mềm hai hòn bi: m1=2kg, v1=4,5 m/s; m2=4kg, v2=0. Sau va chạm dính nhau, vận tốc chung: \[ v = \frac{m_1 v_1 + m_2 v_2}{m_1 + m_2} = \frac{2 \times 4,5 + 4 \times 0}{6} = \frac{9}{6} = 1,5\, m/s \] --- Câu 17. Công suất cần để nâng đá trọng lượng P=50 N lên cao h=10 m trong t=2 s: \[ A = P \times h = 50 \times 10 = 500\, J \] \[ P = \frac{A}{t} = \frac{500}{2} = 250\, W \] --- Câu 18. Động cơ công suất 5 kW kéo vật trọng lượng 12 kN lên cao 30 m trong 90 s, tốc độ không đổi. - Công thực hiện: \[ A = P_{trọng lực} \times h = 12.000 \times 30 = 360.000\, J \] - Công suất thực tế: \[ P_{thực} = \frac{A}{t} = \frac{360.000}{90} = 4.000\, W = 4 kW \] - Hiệu suất: \[ \eta = \frac{P_{thực}}{P_{tiêu thụ}} = \frac{4}{5} = 0,8 = 80\% \] --- Phần IV. Tự luận: Câu 19. Ô tô m=1 tấn=1000 kg, v=60 km/h = \(60 \times \frac{1000}{3600} = 16,67 m/s\) Xe tải m=2 tấn=2000 kg, v=10 m/s - Động lượng ô tô: \[ p_1 = m_1 v_1 = 1000 \times 16,67 = 16.670\, kg\,m/s \] - Động lượng xe tải: \[ p_2 = 2000 \times 10 = 20.000\, kg\,m/s \] - Tỉ số: \[ \frac{p_2}{p_1} = \frac{20.000}{16.670} = 1,2 \] Kết quả: 1,2 --- Câu 20. Xe tải tốc độ \(v=72 km/h = 20 m/s\), đường kính bánh xe d=80 cm = 0,8 m => bán kính r=0,4 m - Chu kỳ quay bánh xe: \[ T = \frac{2 \pi r}{v} = \frac{2 \pi \times 0,4}{20} = \frac{2,513}{20} = 0,1257\, s \] - Tần số: \[ f = \frac{1}{T} = \frac{1}{0,1257} = 7,95\, Hz \] - Tốc độ góc: \[ \omega = 2 \pi f = 2 \pi \times 7,95 = 50\, rad/s \] --- **Tóm tắt đáp án:** - Câu 12: A - Câu 13: a) Sai, b) Sai, c) Sai, d) Sai - Câu 14: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng - Câu 15: \(a \approx 2,7 \times 10^{-3} m/s^2\) - Câu 16: \(v = 1,5 m/s\) - Câu 17: \(P = 250 W\) - Câu 18: \(\eta = 80\%\) - Câu 19: tỉ số động lượng = 1,2 - Câu 20: \(T = 0,126 s; f = 7,95 Hz; \omega = 50 rad/s\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved