sossssssssss

D. PHẦN IV : CÂU TỰ LUẬN. Câu 1 : Hai điện tích $q_1=4.10^{-8}~C,~q_2=-4.10^{-8}~C$ đặt tại hai điể
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_lkzoxl5WsrRivXBbpkclnPZAK4B2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết từng câu: --- **Câu 1:** Cho: - \( q_1 = 4 \times 10^{-8} \, C \) tại A - \( q_2 = -4 \times 10^{-8} \, C \) tại B - Khoảng cách AB = 4 cm = 0,04 m - Điện tích thử \( q_0 = 2 \times 10^{-9} \, C \) Hằng số điện môi không khí: \[ k = \frac{1}{4\pi \varepsilon_0} = 9 \times 10^{9} \, \mathrm{N \cdot m^2 / C^2} \] --- **a) Điện tích \(q_0\) đặt tại trung điểm O của AB** - O là trung điểm AB, vậy AO = OB = 2 cm = 0,02 m Lực điện do \(q_1\) lên \(q_0\): \[ F_1 = k \frac{|q_1 q_0|}{AO^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{4 \times 10^{-8} \times 2 \times 10^{-9}}{(0,02)^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{8 \times 10^{-17}}{4 \times 10^{-4}} = 9 \times 10^{9} \times 2 \times 10^{-13} = 1,8 \times 10^{-3} \, N \] Tương tự lực do \(q_2\) lên \(q_0\) cũng bằng \(1,8 \times 10^{-3} \, N\). **Hướng lực:** - \(q_1 = +\) nên lực lên \(q_0\) là lực đẩy (nếu cùng dấu) hoặc hút (nếu khác dấu). \(q_0\) dương, \(q_1\) dương, lực đẩy nên lực tác dụng lên \(q_0\) do \(q_1\) hướng ra ngoài từ \(q_1\) tức hướng từ O ra A. - \(q_2 = -\) lực hút nên lực tác dụng lên \(q_0\) hướng từ O về B. Vì O là trung điểm, lực \(F_1\) hướng từ O ra A, lực \(F_2\) hướng từ O về B. Hai lực này ngược chiều nhau. Do \(F_1 = F_2\), lực tổng hợp: \[ \vec{F} = \vec{F}_2 - \vec{F}_1 \] Nhưng \(q_2 = -q_1\), lực do \(q_2\) lên \(q_0\) hướng từ O về B (tức hướng về \(q_2\)). Thực ra, với hai điện tích trái dấu bằng nhau ở hai đầu, đặt điện tích thử ở trung điểm, lực tác dụng lên \(q_0\) sẽ cộng hướng về điện tích âm, tức hướng từ O về B. Cả hai lực đều có độ lớn \(1,8 \times 10^{-3}\,N\), cùng hướng về B (vì lực do \(q_1\) là đẩy hướng từ O ra A, do \(q_2\) là hút hướng từ O về B), vậy ta cần xem lại. **Sửa lại hướng lực:** - Lực do \(q_1 = +\) lên \(q_0 = +\) là lực đẩy, hướng ra xa \(q_1\), tức từ O ra A. - Lực do \(q_2 = -\) lên \(q_0 = +\) là lực hút, hướng về \(q_2\), tức từ O về B. Hai lực ngược chiều nhau, cùng độ lớn. Vì vậy, lực tổng hợp lên \(q_0\) tại O là: \[ F = F_2 - F_1 = 0 \] Do \(F_1 = F_2\), chúng triệt tiêu nhau. **Kết luận:** \[ \boxed{ \text{Lực tác dụng lên } q_0 \text{ tại trung điểm O là } \mathbf{0 \, N}. } \] --- **b) \(q_0\) đặt tại M sao cho \(AM = 6\, cm\), \(BM = 10\, cm\)** Khoảng cách: \[ AM = 0,06\, m; \quad BM = 0,10\, m \] Tính lực do từng điện tích lên \(q_0\): \[ F_1 = k \frac{|q_1 q_0|}{AM^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{4 \times 10^{-8} \times 2 \times 10^{-9}}{(0,06)^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{8 \times 10^{-17}}{3,6 \times 10^{-3}} = 9 \times 10^{9} \times 2,22 \times 10^{-14} = 2 \times 10^{-4} \, N \] \[ F_2 = k \frac{|q_2 q_0|}{BM^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{4 \times 10^{-8} \times 2 \times 10^{-9}}{(0,10)^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{8 \times 10^{-17}}{1 \times 10^{-2}} = 9 \times 10^{9} \times 8 \times 10^{-15} = 7,2 \times 10^{-5} \, N \] **Hướng lực:** - \(F_1\) do \(q_1 = +\) lên \(q_0 = +\) là đẩy, hướng từ M ra xa A (hướng từ M sang hướng ngược A). - \(F_2\) do \(q_2 = -\) lên \(q_0 = +\) là hút, hướng từ M về B. Khoảng cách \(AM=6\, cm\), \(BM=10\, cm\), điểm M nằm ngoài đoạn AB (vì AB=4 cm < 6 cm). Giả sử A-B nằm trên trục Ox, điểm A ở 0, điểm B ở 4 cm, M cách A 6 cm về cùng hướng AB, tức M nằm ngoài B. - Vector từ M đến A: hướng ngược chiều AB. - Vector từ M đến B: hướng ngược chiều AB. Vậy hai lực đều cùng chiều (hướng ngược chiều AB), nên ta cộng đại số: \[ F = F_1 + F_2 = 2 \times 10^{-4} + 7,2 \times 10^{-5} = 2,72 \times 10^{-4} \, N \] **Kết luận:** \[ \boxed{ F = 2,72 \times 10^{-4} \, N, \text{ hướng từ M ra xa A và B (ngược chiều AB).} } \] --- **Câu 2:** Cho: \[ q_1 = 3 \times 10^{-10} C, \quad q_2 = -9 \times 10^{-10} C, \quad AB = 10 cm = 0,1 m \] --- **a) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm H của AB** - \(AH = BH = 0,05 m\) Điện trường do từng điện tích tại H: \[ E_1 = k \frac{|q_1|}{AH^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{3 \times 10^{-10}}{(0,05)^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{3 \times 10^{-10}}{2,5 \times 10^{-3}} = 9 \times 10^{9} \times 1,2 \times 10^{-7} = 1080 \, V/m \] \[ E_2 = k \frac{|q_2|}{BH^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{9 \times 10^{-10}}{(0,05)^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{9 \times 10^{-10}}{2,5 \times 10^{-3}} = 9 \times 10^{9} \times 3,6 \times 10^{-7} = 3240 \, V/m \] **Hướng điện trường:** - Điện tích \(q_1 = +\) tạo điện trường hướng ra xa \(q_1\). - Điện tích \(q_2 = -\) tạo điện trường hướng vào \(q_2\). Xét trục AB theo chiều từ A đến B: - \(E_1\) tại H hướng từ A đến B (ra xa \(q_1\)). - \(E_2\) tại H hướng từ B đến A (vì điện tích âm, điện trường hướng vào điện tích âm). Hai vector điện trường ngược chiều nhau, nên cường độ tổng hợp: \[ E = E_2 - E_1 = 3240 - 1080 = 2160 \, V/m \] Hướng từ B đến A. --- **b) Tại điểm M biết:** \[ MA = 15 cm = 0,15 m, \quad MB = 25 cm = 0,25 m \] Tính: \[ E_1 = 9 \times 10^{9} \times \frac{3 \times 10^{-10}}{(0,15)^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{3 \times 10^{-10}}{0,0225} = 9 \times 10^{9} \times 1,33 \times 10^{-8} = 120 \, V/m \] \[ E_2 = 9 \times 10^{9} \times \frac{9 \times 10^{-10}}{(0,25)^2} = 9 \times 10^{9} \times \frac{9 \times 10^{-10}}{0,0625} = 9 \times 10^{9} \times 1,44 \times 10^{-8} = 130 \, V/m \] **Hướng:** - \(E_1\) hướng từ A ra ngoài. Vì M xa A hơn B, giả sử M nằm ngoài đoạn AB về phía B. - \(E_2\) hướng về B (âm). Xét theo trục AB từ A đến B, - \(E_1\) hướng từ A đến M (theo chiều AB) - \(E_2\) hướng từ M về B (cũng theo chiều AB nếu M nằm ngoài B) Do đó, hai vector điện trường cùng chiều. Cường độ điện trường tổng hợp: \[ E = E_1 + E_2 = 120 + 130 = 250 \, V/m \] --- **Câu 3:** Cho mạch với: \[ R_1 = 1 \, \Omega, \quad R_2 = 5 \, \Omega, \quad R_3 = 12 \, \Omega, \quad E=3 V, \quad r=1 \, \Omega \] Bỏ qua điện trở dây nối. --- **a) Tính điện trở mạch ngoài** Mạch ngoài gồm R1 và R2 nối song song, sau đó nối tiếp với R3. - Điện trở tương đương R12 của R1 song song R2: \[ \frac{1}{R_{12}} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} = \frac{1}{1} + \frac{1}{5} = 1 + 0,2 = 1,2 \implies R_{12} = \frac{1}{1,2} = 0,833 \, \Omega \] - Tổng điện trở mạch ngoài: \[ R = R_{12} + R_3 = 0,833 + 12 = 12,833 \, \Omega \] --- **b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong 2 phút** Trước hết tính điện trở toàn mạch: \[ R_{total} = R + r = 12,833 + 1 = 13,833 \, \Omega \] Dòng điện trong mạch: \[ I = \frac{E}{R_{total}} = \frac{3}{13,833} = 0,217 \, A \] Công suất tỏa trên mạch ngoài: \[ P_R = I^2 R = (0,217)^2 \times 12,833 = 0,047 \times 12,833 = 0,603 \, W \] Thời gian: \[ t = 2 \, \text{phút} = 120 \, s \] Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch ngoài: \[ Q = P_R \times t = 0,603 \times 120 = 72,36 \, J \] --- **Câu 4:** Cho mạch với: \[ R_1 = 1 \, \Omega, \quad R_2 = R_3 = 6 \, \Omega, \quad E=6 V, \quad r=1 \, \Omega \] --- **a) Tính điện trở mạch ngoài** R2 và R3 nối song song: \[ \frac{1}{R_{23}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{6} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \implies R_{23} = 3 \, \Omega \] R1 nối tiếp với R23: \[ R = R_1 + R_{23} = 1 + 3 = 4 \, \Omega \] --- **b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở \(R_3\) trong 2 phút** Tổng điện trở mạch: \[ R_{total} = R + r = 4 + 1 = 5 \, \Omega \] Dòng điện trong mạch: \[ I = \frac{E}{R_{total}} = \frac{6}{5} = 1,2 \, A \] Dòng điện qua đoạn R1 là \(1,2\, A\). Dòng qua R23 cũng là \(1,2\, A\) (do nối tiếp). Dòng điện qua R3 và R2 bằng nhau vì song song: \[ I_{R3} = \frac{U_{R23}}{R_3} \] Tính \(U_{R23}\): \[ U_{R23} = I \times R_{23} = 1,2 \times 3 = 3,6 \, V \] Dòng điện qua R3: \[ I_{R3} = \frac{3,6}{6} = 0,6 \, A \] Công suất tỏa trên \(R_3\): \[ P_{R3} = I_{R3}^2 \times R_3 = (0,6)^2 \times 6 = 0,36 \times 6 = 2,16 \, W \] Thời gian: \[ t = 2 \, \text{phút} = 120 \, s \] Nhiệt lượng tỏa trên \(R_3\): \[ Q = P_{R3} \times t = 2,16 \times 120 = 259,2 \, J \] --- **Tóm tắt kết quả:** | Câu | Yêu cầu | Kết quả | |------|-----------------------------------------|-----------------------------------| | 1a | Lực lên \(q_0\) tại trung điểm O | \(F = 0 \, N\) | | 1b | Lực lên \(q_0\) tại M | \(F = 2,72 \times 10^{-4} N\) | | 2a | \(E\) tại trung điểm H | \(E = 2160 \, V/m\), hướng từ B đến A | | 2b | \(E\) tại M | \(E = 250 \, V/m\) | | 3a | Điện trở mạch ngoài | \(12,833 \, \Omega\) | | 3b | Nhiệt lượng tỏa trên R trong 2 phút | \(72,36 \, J\) | | 4a | Điện trở mạch ngoài | \(4 \, \Omega\) | | 4b | Nhiệt lượng tỏa trên \(R_3\) trong 2 phút | \(259,2 \, J\) | --- Nếu cần giải thích thêm hoặc các bước chi tiết hơn, bạn cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ebe+cutie

08/05/2025

kết bn ko
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Apple_lkzoxl5WsrRivXBbpkclnPZAK4B2Câu 4 (Mạch điện):

Cho:

  • R=1 ΩR = 1 \, \OmegaR=1Ω,
  • R2=6 ΩR_2 = 6 \, \OmegaR2​=6Ω,
  • E=6 VE = 6 \, VE=6V,
  • r=1 Ωr = 1 \, \Omegar=1Ω

Yêu cầu: Tính

a) Dòng điện trong mạch ngoài

b) Nhiệt lượng tỏa ra trên R2R_2R2​ trong 2 phút.

📌 Bước 1: Tính điện trở mạch ngoài

Tổng điện trở mạch ngoài:

Rng=R+R2=1+6=7 ΩR_{\text{ng}} = R + R_2 = 1 + 6 = 7 \, \OmegaRng​=R+R2​=1+6=7Ω📌 Bước 2: Tính cường độ dòng điện toàn mạch

I=ERng+r=67+1=68=0.75 AI = \frac{E}{R_{\text{ng}} + r} = \frac{6}{7 + 1} = \frac{6}{8} = 0.75 \, AI=Rng​+rE​=7+16​=86​=0.75Aa) Dòng điện trong mạch ngoài là: 0.75 A\boxed{0.75 \, A}0.75A​

b) Nhiệt lượng tỏa ra trên R2R_2R2​ trong 2 phút:

Công thức:

Q=I2⋅R2⋅tQ = I^2 \cdot R_2 \cdot tQ=I2⋅R2​⋅tVới:

  • I=0.75 AI = 0.75 \, AI=0.75A
  • R2=6 ΩR_2 = 6 \, \OmegaR2​=6Ω
  • t=2 phuˊt=120 st = 2 \, \text{phút} = 120 \, st=2phuˊt=120s

Q=(0.75)2⋅6⋅120=0.5625⋅6⋅120=405 JQ = (0.75)^2 \cdot 6 \cdot 120 = 0.5625 \cdot 6 \cdot 120 = 405 \, JQ=(0.75)2⋅6⋅120=0.5625⋅6⋅120=405Jb) Đáp án: Q=405 J\boxed{Q = 405 \, J}Q=405J​

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved