Câu 1:
Giải thích: Tỉ lệ dân thành thị được tính bằng cách lấy số dân thành thị chia cho tổng dân số, sau đó so sánh tỉ lệ này giữa năm 2000 và năm 2020 để tìm mức tăng phần trăm.
Đáp án: Không đủ dữ liệu cụ thể để tính chính xác mức tăng tỉ lệ dân thành thị.
Câu 2:
Giải thích: Mật độ dân số là số dân chia cho diện tích đất. Năm 2020, Nhật Bản có dân số khoảng 126,2 triệu người và diện tích 378 nghìn km². Áp dụng công thức, mật độ dân số ≈ 333 người/km².
Đáp án: Khoảng 333 người/km².
Câu 3:
Giải thích: Tốc độ tăng trưởng sản lượng gỗ tròn = ((Giá trị năm 2020 - Giá trị năm 2000) / Giá trị năm 2000) × 100%. Thay số vào: ((30,3 - 18,1)/18,1) × 100% ≈ 67,4%.
Đáp án: 67,4%.
Câu 4:
Giải thích: GDP bình quân đầu người = Tổng GDP / Dân số. Với GDP 5040 tỉ USD và dân số 126,2 triệu người, GDP bình quân ≈ (5040 × 1000) / 126,2 ≈ 39,9 nghìn USD/người.
Đáp án: Khoảng 39,9 nghìn USD/người.
Câu 5:
Giải thích: Số dân thành thị = Tổng dân số × Tỉ lệ dân thành thị = 126,2 triệu × 91,8% ≈ 115,9 triệu người, làm tròn ≈ 116 triệu người.
Đáp án: Khoảng 116 triệu người.
Câu 6:
Giải thích: Cán cân xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu - Giá trị nhập khẩu = 775,1 - 788,7 = -13,6 tỉ USD, biểu thị nhập siêu.
Đáp án: -13,6 tỉ USD.
Câu 7:
Giải thích: Tỉ lệ ODA của Nhật Bản so với thế giới = (13,7 / 194,1) × 100% ≈ 7,1%.
Đáp án: 7,1%.
Câu 8:
Giải thích: Mật độ dân số = Dân số / Diện tích = 126,2 triệu / 378 nghìn km² ≈ 334 người/km² (làm tròn).
Đáp án: Khoảng 334 người/km².