Chúng ta sẽ phân tích và giải chi tiết từng câu hỏi.
---
**Câu 2: Khí lý tưởng, nén đẳng nhiệt**
- Ban đầu (trạng thái A) ở điều kiện tiêu chuẩn:
- Áp suất
- Thể tích (theo định nghĩa điều kiện tiêu chuẩn)
- Số mol: (cho sẵn)
- Quá trình: Nén khí đẳng nhiệt đến trạng thái B (nhiệt độ không đổi).
- Đồ thị: Áp suất theo thể tích là đường hypebol (đường cong hàm ).
---
**a) Số mol có đúng không?**
Ta kiểm tra theo phương trình khí lý tưởng:
Ở điều kiện tiêu chuẩn:
-
-
-
-
Tính số mol:
Như vậy, số mol đúng phải là khoảng 1 mol chứ không phải 0,1 mol.
**=> Kết luận: a) Sai**
---
**b) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 L**
Nếu nén đẳng nhiệt từ 22,4 L xuống 1,12 L thì thể tích giảm 20 lần.
Nếu áp suất ở trạng thái A là 1 atm, áp suất ở B sẽ là:
Có thể khẳng định thể tích B là 1,12 L đúng trong trường hợp đồ thị cho thấy .
Nếu đồ thị đúng với điều kiện này thì thể tích này đúng.
**=> Kết luận: b) Đúng**
---
**c) Đường biểu diễn quá trình dãn đẳng nhiệt là cung hypebol AB**
Quá trình đẳng nhiệt của khí lý tưởng mô tả bởi:
Biểu diễn đồ thị theo là đường hypebol.
**=> Kết luận: c) Đúng**
---
**d) Khi thể tích , áp suất là 1,6 atm**
Tính áp suất theo công thức đẳng nhiệt:
Nhưng đề bài cho áp suất là 1,6 atm, sai hoàn toàn.
**=> Kết luận: d) Sai**
---
**Câu 3: Dòng điện xoay chiều**
Dựa vào đồ thị , phân tích:
---
**a) Trong 1s, dòng điện đổi chiều 100 lần**
Số lần đổi chiều trong 1s = tần số dòng điện nhân 2 (mỗi chu kỳ đổi chiều 2 lần: + sang -, và ngược lại).
Từ đồ thị ta lấy chu kỳ :
- Từ đồ thị, giả sử chu kỳ
- Tần số
- Số lần đổi chiều trong 1s = lần
**=> Kết luận: a) Đúng**
---
**b) Cường độ dòng điện cực đại có giá trị **
Cường độ dòng điện cực đại là biên độ của hàm cos:
Từ đồ thị cường độ cực đại có giá trị 4 A (chữ số tuyệt đối).
Giá trị cực đại luôn là số dương (biên độ), nên , không phải .
**=> Kết luận: b) Sai**
---
**c) Biểu thức cường độ dòng điện:**
Tính tần số từ biểu thức:
Chu kỳ phù hợp với đồ thị.
Biên độ 4A đúng.
Pha là pha ban đầu.
**=> Kết luận: c) Đúng**
---
**d) Giá trị tuyệt đối của dòng điện tức thời bằng dòng điện hiệu dụng lần thứ 2025 tại **
- Dòng điện hiệu dụng:
- Dòng điện tức thời:
Cần kiểm tra xem:
Ta tính góc:
Số nguyên gần nhất với
Chu kỳ của cos là , nên chỉ quan tâm phần dư khi chia cho :
Vậy:
Giá trị tại là:
Giá trị tuyệt đối:
So sánh với rất lớn, không khớp.
**=> Kết luận: d) Sai**
---
**Câu 4: Phản ứng tổng hợp hạt nhân deuterium**
Phản ứng:
---
**Cho:**
1 amu = 931,5 MeV/c²
---
**a) Khối lượng sau phản ứng lớn hơn khối lượng trước phản ứng một lượng 0,00351 amu**
Tính khối lượng trước và sau phản ứng:
- Trước: 2 hạt deuterium
- Sau: He + neutron
Tính hiệu khối lượng:
Khối lượng sau phản ứng không lớn hơn mà nhỏ hơn khối lượng trước phản ứng.
Đề bài nói lớn hơn 0,00351 amu (chưa khớp số liệu).
**=> Kết luận: a) Sai**
---
**b) Năng lượng tỏa ra:**
Đề bài cho 3,269565 MeV, giá trị thực tính ra thấp hơn.
**=> Kết luận: b) Sai**
---
**c) Cần phản ứng mỗi giây để tạo công suất 200 MW**
Tính số phản ứng cần:
Năng lượng một phản ứng (tính theo ở trên) :
Số phản ứng mỗi giây:
Đề bài cho , sai lệch nhẹ nhưng tương đối.
**=> Kết luận: c) Gần đúng (có thể chấp nhận)**
---
**d) Phản ứng chỉ xảy ra ở điều kiện chuẩn trên Trái Đất**
Phản ứng tổng hợp hạt nhân thường xảy ra ở nhiệt độ cực cao (vài triệu độ), trong sao hoặc lò phản ứng nhiệt hạch, không phải điều kiện chuẩn.
**=> Kết luận: d) Sai**
---
# Tóm tắt kết quả:
| Câu | Phát biểu | Đúng/Sai |
|-------|--------------------------------------------------------|------------|
| 2a | Số mol là 0,1 mol | Sai |
| 2b | Thể tích B là 1,12 L | Đúng |
| 2c | Đường AB là đường hypebol | Đúng |
| 2d | Áp suất tại là 1,6 atm | Sai |
| 3a | Dòng đổi chiều 100 lần trong 1s | Đúng |
| 3b | Cường độ cực đại là | Sai |
| 3c | Biểu thức | Đúng |
| 3d | tại | Sai |
| 4a | Khối lượng sau phản ứng lớn hơn trước 0,00351 amu | Sai |
| 4b | Phản ứng tỏa 3,269565 MeV | Sai |
| 4c | Cần phản ứng/s cho 200MW | Gần đúng |
| 4d | Phản ứng chỉ xảy ra ở điều kiện chuẩn trên Trái Đất | Sai |
---
Nếu cần tôi sẽ giải thích chi tiết từng câu.