Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải cho các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không?
Đáp án: C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Giải thích: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách, không phải tỉ lệ nghịch với khoảng cách.
Câu 2. Cường độ điện trường tại một điểm trong chân không cách điện tích Q khoảng cách r được xác định bằng biểu thức
Đáp án: A. \(E = \frac{|Q|}{4\pi\varepsilon_0 r^2}\)
Giải thích: Công thức đúng của cường độ điện trường do điện tích điểm là \(E = \frac{1}{4\pi\varepsilon_0} \frac{|Q|}{r^2}\).
Câu 3. Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về khả năng
Đáp án: A. sinh công của vùng không gian có điện trường.
Giải thích: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại một điểm.
Câu 4. Trên một đường sức của một điện trường đều \(\overrightarrow{E}\), một điện tích dương q chuyển động cùng chiều điện trường từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng cách MN là d. Công của lực điện tác dụng lên q được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
Đáp án: C. \(A = qEd\)
Giải thích: Công lực điện trong điện trường đều khi dịch chuyển một điện tích q dọc theo chiều của điện trường E trên đoạn d là \(A = qEd\).
Câu 5. Đặt một hiệu điện thế U vào hai bản tụ điện có điện dung C. Công thức tính điện tích Q của tụ là?
Đáp án: C. \(Q = CU\)
Giải thích: Điện tích của tụ điện là tích của điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau, mỗi vật dẫn là một bản tụ điện.
Giải thích: Câu này đúng, vì tụ điện gồm hai bản dẫn điện gần nhau không tiếp xúc. Câu sai cần được kiểm tra lại. Các câu còn lại đều đúng.
Tuy nhiên, không có câu nào sai trong các đáp án còn lại. Do đó, có thể câu A là phát biểu đúng, không sai. Câu sai là không rõ ràng, có thể do đề chưa chính xác.
Nếu bắt buộc chọn phát biểu không đúng thì có thể chọn A vì từ ngữ "mỗi vật dẫn là một bản tụ điện" hơi không chuẩn (mỗi vật dẫn là một bản tụ, không phải bản tụ điện).
Câu 7. Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép song song thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện bằng
Đáp án: A. 4C
Giải thích: Điện dung khi ghép song song là tổng các điện dung: \(C_{total} = C_1 + C_2 + C_3 + C_4 = 4C\).
Câu 8. Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là
Đáp án: D. Culông trên giây (C/s)
Giải thích: Cường độ dòng điện \(I = \frac{Q}{t}\), đơn vị là C/s = Ampe.
Câu 9. Biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện
Đáp án: D. \(I = S n v e\)
Giải thích: Cường độ dòng điện \(I = n e v S\), trong đó:
- \(n\): mật độ hạt mang điện (số hạt trên một đơn vị thể tích)
- \(e\): điện tích mỗi hạt
- \(v\): vận tốc trung bình các hạt
- \(S\): tiết diện dây dẫn.
Câu 10. Nguyên nhân cơ bản gây ra điện trở của kim loại là do
Đáp án: A. sự va chạm của các electron tự do với các ion ở nút mạng tinh thể.
Giải thích: Điện trở kim loại là do electron tự do bị cản trở khi va chạm với các ion trong mạng tinh thể.
---
Tóm tắt đáp án:
1-C
2-A
3-A
4-C
5-C
6-A
7-A
8-D
9-D
10-A
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.