vật lý vật lý vật lý 3

2 D. chuyển động nhiệt của các electron tự do trong kim loại. Câ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Xanh Lò
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 11: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U hai đầu vật dẫn là đường thẳng (điện trở tuân theo định luật Ôm). => Đáp án: B. thẳng. Câu 12: Cho đoạn mạch điện trở R = 10 Ω, hiệu điện thế U = 20 V, thời gian t = 1 phút = 60 s. - Công suất tiêu thụ của mạch: P = U^2 / R = (20)^2 / 10 = 400 / 10 = 40 W. - Điện năng tiêu thụ: W = P × t = 40 × 60 = 2400 J = 2,4 kJ. => Đáp án: A. 2,4 kJ. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI Câu 1: Về lực tương tác tĩnh điện: a) Đúng. Lực giữa hai điện tích điểm được tính theo định luật Coulomb. b) Sai. Lực tương tác tĩnh điện phụ thuộc vào độ lớn các điện tích và khoảng cách giữa chúng, không chỉ phụ thuộc vào khoảng cách. c) Đúng. Hằng số điện môi phụ thuộc vào bản chất môi trường. d) Đúng. Lực tương tác có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích. Câu 2: Mạch điện có E = 6 V, r = 1 Ω, R1=3 Ω, R2=6 Ω, R3=2 Ω, theo hình vẽ: a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là R = ? Mạch ngoài: R1 song song với R2 rồi nối tiếp với R3. - Tính R12 song song: 1/R12 = 1/R1 + 1/R2 = 1/3 + 1/6 = (2 + 1)/6 = 3/6 = 1/2 => R12 = 2 Ω. - Điện trở tương đương mạch ngoài: R = R12 + R3 = 2 + 2 = 4 Ω. => a) Đúng. b) Tính cường độ dòng điện trong mạch: I = E / (r + R) = 6 / (1 + 4) = 6 / 5 = 1,2 A ≠ 1,5 A. => b) Sai. c) Hiệu điện thế trên R3: U_R3 = I × R3 = 1,2 × 2 = 2,4 V ≠ 3 V. => c) Sai. d) Dòng điện qua R2 bằng dòng điện qua R1 (vì song song) bằng: U_12 = I × R12 = 1,2 × 2 = 2,4 V. Dòng qua R2: I2 = U_12 / R2 = 2,4 / 6 = 0,4 A. => d) Đúng. PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Tìm độ lớn cường độ điện trường tại M cách q 20 cm trong dầu điện môi ε=2, q = -2,8 nC = -2,8 × 10^-9 C. Công thức cường độ điện trường của điện tích điểm trong môi trường có hằng số điện môi ε: E = (1 / (4πε_0 ε)) * |q| / r^2 Biết ε_0 = 8,85 × 10^-12 F/m, r = 20 cm = 0,2 m. Tính: E = (9 × 10^9) / ε × |q| / r^2 = (9 × 10^9) / 2 × 2,8 × 10^-9 / (0,2)^2 = 4,5 × 10^9 × 2,8 × 10^-9 / 0,04 = 4,5 × 2,8 / 0,04 = 12,6 / 0,04 = 315 V/m. => Đáp số: E = 315 V/m. Câu 2: Tụ điện C = 20 μF = 20 × 10^-6 F, hiệu điện thế U = 120 V. Điện tích tích được: Q = C × U = 20 × 10^-6 × 120 = 2,4 × 10^-3 C = 2,4 mC. => Đáp số: Q = 2,4 mC. Câu 3: Mạch điện có E = 11 V, R = 3 Ω, I = 2 A, tìm điện trở trong r: E = I (R + r) => r = E/I - R = 11 / 2 - 3 = 5,5 - 3 = 2,5 Ω. => Đáp số: r = 2,5 Ω. Câu 4: Trường học có 20 phòng, mỗi phòng công suất 500 W, sử dụng 10 giờ/ngày. Tổng công suất tiêu thụ trung bình: P = số phòng × công suất mỗi phòng = 20 × 0,5 kW = 10 kW. => Đáp số: 10 kW. PHẦN B. TỰ LUẬN Câu 1: Acquy có suất điện động E=12 V, cường độ dòng điện I=5 A, thời gian t=2,0 giờ. Tính năng lượng cung cấp: - Thời gian t = 2,0 h = 2 × 3600 = 7200 s. Công suất P = U × I = 12 × 5 = 60 W. Năng lượng W = P × t = 60 × 7200 = 432000 J. => Đáp số: W = 4,32 × 10^5 J. --- Tóm tắt đáp án: - Câu 11: B - Câu 12: A - Câu 1 (Đ/S): a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Đúng - Câu 2 (Đ/S): a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Đúng - Câu 1 (trắc nghiệm ngắn): E = 315 V/m - Câu 2: Q = 2,4 mC - Câu 3: r = 2,5 Ω - Câu 4: 10 kW - Câu tự luận: W = 4,32 × 10^5 J
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved