PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 11: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U hai đầu vật dẫn là đường thẳng (điện trở tuân theo định luật Ôm).
=> Đáp án: B. thẳng.
Câu 12: Cho đoạn mạch điện trở R = 10 Ω, hiệu điện thế U = 20 V, thời gian t = 1 phút = 60 s.
- Công suất tiêu thụ của mạch: P = U^2 / R = (20)^2 / 10 = 400 / 10 = 40 W.
- Điện năng tiêu thụ: W = P × t = 40 × 60 = 2400 J = 2,4 kJ.
=> Đáp án: A. 2,4 kJ.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 1: Về lực tương tác tĩnh điện:
a) Đúng. Lực giữa hai điện tích điểm được tính theo định luật Coulomb.
b) Sai. Lực tương tác tĩnh điện phụ thuộc vào độ lớn các điện tích và khoảng cách giữa chúng, không chỉ phụ thuộc vào khoảng cách.
c) Đúng. Hằng số điện môi phụ thuộc vào bản chất môi trường.
d) Đúng. Lực tương tác có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích.
Câu 2: Mạch điện có E = 6 V, r = 1 Ω, R1=3 Ω, R2=6 Ω, R3=2 Ω, theo hình vẽ:
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là R = ?
Mạch ngoài: R1 song song với R2 rồi nối tiếp với R3.
- Tính R12 song song: 1/R12 = 1/R1 + 1/R2 = 1/3 + 1/6 = (2 + 1)/6 = 3/6 = 1/2 => R12 = 2 Ω.
- Điện trở tương đương mạch ngoài: R = R12 + R3 = 2 + 2 = 4 Ω.
=> a) Đúng.
b) Tính cường độ dòng điện trong mạch:
I = E / (r + R) = 6 / (1 + 4) = 6 / 5 = 1,2 A ≠ 1,5 A.
=> b) Sai.
c) Hiệu điện thế trên R3:
U_R3 = I × R3 = 1,2 × 2 = 2,4 V ≠ 3 V.
=> c) Sai.
d) Dòng điện qua R2 bằng dòng điện qua R1 (vì song song) bằng:
U_12 = I × R12 = 1,2 × 2 = 2,4 V.
Dòng qua R2:
I2 = U_12 / R2 = 2,4 / 6 = 0,4 A.
=> d) Đúng.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Tìm độ lớn cường độ điện trường tại M cách q 20 cm trong dầu điện môi ε=2, q = -2,8 nC = -2,8 × 10^-9 C.
Công thức cường độ điện trường của điện tích điểm trong môi trường có hằng số điện môi ε:
E = (1 / (4πε_0 ε)) * |q| / r^2
Biết ε_0 = 8,85 × 10^-12 F/m, r = 20 cm = 0,2 m.
Tính:
E = (9 × 10^9) / ε × |q| / r^2 = (9 × 10^9) / 2 × 2,8 × 10^-9 / (0,2)^2
= 4,5 × 10^9 × 2,8 × 10^-9 / 0,04
= 4,5 × 2,8 / 0,04
= 12,6 / 0,04 = 315 V/m.
=> Đáp số: E = 315 V/m.
Câu 2: Tụ điện C = 20 μF = 20 × 10^-6 F, hiệu điện thế U = 120 V.
Điện tích tích được:
Q = C × U = 20 × 10^-6 × 120 = 2,4 × 10^-3 C = 2,4 mC.
=> Đáp số: Q = 2,4 mC.
Câu 3: Mạch điện có E = 11 V, R = 3 Ω, I = 2 A, tìm điện trở trong r:
E = I (R + r) => r = E/I - R = 11 / 2 - 3 = 5,5 - 3 = 2,5 Ω.
=> Đáp số: r = 2,5 Ω.
Câu 4: Trường học có 20 phòng, mỗi phòng công suất 500 W, sử dụng 10 giờ/ngày.
Tổng công suất tiêu thụ trung bình:
P = số phòng × công suất mỗi phòng = 20 × 0,5 kW = 10 kW.
=> Đáp số: 10 kW.
PHẦN B. TỰ LUẬN
Câu 1: Acquy có suất điện động E=12 V, cường độ dòng điện I=5 A, thời gian t=2,0 giờ.
Tính năng lượng cung cấp:
- Thời gian t = 2,0 h = 2 × 3600 = 7200 s.
Công suất P = U × I = 12 × 5 = 60 W.
Năng lượng W = P × t = 60 × 7200 = 432000 J.
=> Đáp số: W = 4,32 × 10^5 J.
---
Tóm tắt đáp án:
- Câu 11: B
- Câu 12: A
- Câu 1 (Đ/S): a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Đúng
- Câu 2 (Đ/S): a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Đúng
- Câu 1 (trắc nghiệm ngắn): E = 315 V/m
- Câu 2: Q = 2,4 mC
- Câu 3: r = 2,5 Ω
- Câu 4: 10 kW
- Câu tự luận: W = 4,32 × 10^5 J