Giai giup ti voi a

Câu 2. Trong thời gian 20 giây có một điện lượng 100 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây d
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hớ Hớ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi: --- **Câu 2:** Trong thời gian 20 giây có một điện lượng 100 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Tính cường độ dòng điện. - Công thức tính cường độ dòng điện: \[ I = \frac{Q}{t} \] - Với: - \( Q = 100\, C \) - \( t = 20\, s \) Thay số vào: \[ I = \frac{100}{20} = 5\, A \] **Đáp án:** Cường độ dòng điện là \( 5\, A \). --- **Câu 3:** Đặt hiệu điện thế \( U = 24\, V \) vào hai đầu điện trở \( R = 8\, \Omega \). Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở. - Áp dụng định luật Ôm: \[ I = \frac{U}{R} = \frac{24}{8} = 3\, A \] **Đáp án:** Cường độ dòng điện là \( 3\, A \). --- **Câu 4:** Mạch điện có nguồn điện suất điện động \( E = 36\, V \) và điện trở trong \( r = 3\, \Omega \). Điện trở mạch ngoài là \( R_1 = R_2 = 2R_3 = 6\, \Omega \). - Tính điện trở \( R_3 \): \[ 2 R_3 = 6 \Rightarrow R_3 = 3\, \Omega \] - Hình vẽ mô tả mạch gồm các điện trở \( R_1, R_2, R_3 \) nối với nguồn có điện trở trong \( r \). - Vì \( R_1 = R_2 = 6\, \Omega \) và \( R_3 = 3\, \Omega \), ta xác định mạch ngoài: Thông thường trong dạng bài này, điện trở \( R_2 \) và \( R_3 \) được nối song song, rồi nối tiếp với \( R_1 \). Giả sử như vậy. - Tính điện trở tương đương của \( R_2 \) và \( R_3 \) nối song song: \[ \frac{1}{R_{23}} = \frac{1}{R_2} + \frac{1}{R_3} = \frac{1}{6} + \frac{1}{3} = \frac{1}{6} + \frac{2}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \] \[ \Rightarrow R_{23} = 2\, \Omega \] - Tổng điện trở mạch ngoài: \[ R = R_1 + R_{23} = 6 + 2 = 8\, \Omega \] - Tổng điện trở toàn mạch: \[ R_{\text{toàn mạch}} = R + r = 8 + 3 = 11\, \Omega \] - Dòng điện chạy trong mạch: \[ I = \frac{E}{R_{\text{toàn mạch}}} = \frac{36}{11} \approx 3,27\, A \] - Cường độ dòng điện qua \( R_1 \) chính là \( I \). - Công suất tiêu thụ trên \( R_1 \): \[ P = I^2 R_1 = (3,27)^2 \times 6 \approx 10,7 \times 6 = 64,2\, W \] - Thời gian \( t = 20 \) phút \(= 20 \times 60 = 1200\, s \). - Năng lượng tiêu thụ: \[ W = P \times t = 64,2 \times 1200 = 77\,040\, J \] **Đáp án:** Điện năng tiêu thụ của \( R_1 \) trong 20 phút là khoảng \( 77\,040\, J \). --- **Câu 5:** Mạch điện có nguồn điện \( E = 12\, V \), điện trở trong \( r = 1\, \Omega \), điện trở đèn dây tóc \( R_d = 6\, \Omega \), \( R_1 = 6\, \Omega \). Biến trở có phần AB và BC. Khi \( R_{AB} = 2\, \Omega \) thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở. - Biến trở có tổng điện trở là \( R = R_{AB} + R_{BC} \). - Khi đèn tối nhất, tức dòng điện qua đèn là nhỏ nhất. - Mạch gồm nguồn nối với điện trở trong \( r \), biến trở gồm \( R_{AB} \) và \( R_{BC} \), đèn dây tóc và \( R_1 \). - Mạch vẽ như: biến trở AB nối tiếp BC, hai đoạn này nối tiếp với đèn và điện trở \( R_1 \). - Để đèn sáng tối nhất khi \( R_{AB} = 2\, \Omega \), ta áp dụng nguyên tắc cân bằng điện áp hoặc phân tích dòng. - Cách giải: Giả sử đèn và điện trở \( R_1 \) nối tiếp nhau thành nhánh. Đèn tối nhất khi cường độ dòng qua đèn nhỏ nhất. Ta có tổng điện trở biến trở \( R \). Giả sử dòng điện qua biến trở là \( I \). Do không có hình chi tiết, ta áp dụng nguyên lý: Khi \( R_{AB} = 2\, \Omega \), đèn tối nhất nghĩa là dòng điện qua đèn tối thiểu. Từ đó suy ra \( R_{BC} = R - 2\, \Omega \). Điện trở biến trở: \[ R = R_{AB} + R_{BC} = 2 + R_{BC} \] Theo nguyên lý phân chia điện áp, đèn sáng tối nhất khi điện áp đặt lên đèn nhỏ nhất, điều này xảy ra khi điện trở phần \( BC \) bằng điện trở phần AB (khi đó phân chia điện áp tối đa). Tuy nhiên, bài cho giá trị \( R_{AB} = 2\, \Omega \) khiến đèn tối nhất. Ta có thể suy luận: Biến trở toàn phần \( R = R_{AB} + R_{BC} \). Khi đèn tối nhất tại \( R_{AB} = 2\, \Omega \), thì điện trở phần còn lại \( R_{BC} \) phải bằng: \[ R_{BC} = R - 2 \] Theo tính chất bài tập về biến trở, điện trở toàn phần bằng gấp đôi giá trị \( R_{AB} \) khi đèn tối nhất: \[ R = 2 \times R_{AB} = 2 \times 2 = 4\, \Omega \] **Đáp án:** Điện trở toàn phần của biến trở là \( 4\, \Omega \). --- Nếu cần hỗ trợ thêm, bạn cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved