Mình sẽ giải từng câu hỏi theo thứ tự bạn đã nêu:
---
**Câu 23:** Một electron đi chuyển đoạn đường 1 cm dưới tác dụng của lực điện trong điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Tính công của lực điện.
- Cường độ điện trường \( E = 1000 \, V/m \)
- Đoạn đường \( d = 1\, cm = 0,01\, m \)
- Điện tích electron \( q = -1,6 \times 10^{-19} \, C \)
Công của lực điện:
\[
A = qEd = (-1,6 \times 10^{-19})(1000)(0,01) = -1,6 \times 10^{-18} \, J
\]
Do đơn vị câu hỏi cho bằng \( eV \) hay \( J \), ta kiểm tra xem trong các đáp án có số gần đúng nào. Với 1 eV = \( 1,6 \times 10^{-19} J \), thì:
\[
A = \frac{-1,6 \times 10^{-18}}{1,6 \times 10^{-19}} = -10 \, eV
\]
Các đáp án cho dưới dạng \( \times 10^{x} \) thì đáp án gần đúng là \( A = -1,6 \times 10^{-1} \) (nếu có sửa đơn vị phù hợp). Có thể bạn nhầm đề hoặc đơn vị.
---
**Câu 24:** Acquy có suất điện động \( E=6\,V \), điện trở trong \( r=0,6\, \Omega \), dùng để bật bóng đèn 6 V – 3 W. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch.
- Công suất đèn: \( P = 3\,W \)
- Điện áp danh định: \( U = 6\,V \)
- Cường độ dòng điện qua đèn:
\[
I = \frac{P}{U} = \frac{3}{6} = 0,5\,A
\]
Dòng điện trong mạch gồm điện trở trong:
\[
I = \frac{E}{R + r}
\]
Với \( R \) là điện trở đèn:
\[
R = \frac{U}{I} = \frac{6}{0,5} = 12\, \Omega
\]
Dòng điện qua mạch:
\[
I = \frac{E}{R + r} = \frac{6}{12 + 0,6} = \frac{6}{12,6} \approx 0,476\, A
\]
Không trùng đáp án, có thể do đề cho dòng điện là \( I = \frac{P}{E} = 0,5 \), hoặc tròn số khác.
---
**Câu 25:** Tìm câu sai về bóng đèn 12 V – 6 W.
- A. Nếu đèn sáng bình thường thì công suất là 6 W. Đúng.
- B. Điện trở đèn \( R = \frac{U^2}{P} = \frac{12^2}{6} = 24\, \Omega \). Đúng.
- C. Hiệu điện thế và công suất đèn luôn là 12 V và 6 W. Sai, vì nếu điện áp thay đổi thì công suất cũng thay đổi.
- D. Mắc vào 12 V thì đèn sáng bình thường. Đúng.
Vậy câu sai là **C**.
---
**Câu 26:** Cho hai điện tích điểm bằng nhau, cách nhau \( d = 40\, cm = 0,4\, m \), lực tương tác là \( F = 3,6 \times 10^2\, N \). Tính điện tích.
Công thức lực Coulomb:
\[
F = k \frac{q^2}{d^2}
\]
Trong đó \( k = 9 \times 10^9 \, N m^2/C^2 \)
Suy ra:
\[
q = \sqrt{\frac{F d^2}{k}} = \sqrt{\frac{3,6 \times 10^2 \times (0,4)^2}{9 \times 10^9}} = \sqrt{\frac{3,6 \times 10^2 \times 0,16}{9 \times 10^9}}
\]
\[
= \sqrt{\frac{57,6}{9 \times 10^9}} = \sqrt{6,4 \times 10^{-9}} = 8 \times 10^{-5} C
\]
Vậy \( q = 8 \times 10^{-5} C \).
Kiểm tra đáp án gần nhất là \( 0,8 \times 10^{-6} \, C \), sai cỡ 100 lần. Có thể đề hoặc đáp án bị nhầm.
---
**Câu 27:** Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích \( q=2 \times 10^{-6} C \) trong điện trường đều \( E=2000 V/m \) trên đoạn đường \( d=0,5 m \) theo chiều lực.
Công:
\[
A = q E d = 2 \times 10^{-6} \times 2000 \times 0,5 = 2 \times 10^{-6} \times 1000 = 2 \times 10^{-3} J
\]
---
**Câu 28:** Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là \( U_{MN} = 3 V \), điện thế tại M là 0 V. Hỏi điện thế tại N:
\[
V_N = V_M + U_{MN} = 0 + 3 = 3 V
\]
---
**Câu 29:** Mắc song song hai nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động \( E = 2,5 V \), điện trở trong \( r = 1 \Omega \). Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
- Suất điện động: \( E_{eq} = E = 2,5 V \) (vì song song)
- Điện trở trong: \( r_{eq} = \frac{r}{2} = 0,5 \Omega \)
---
**Câu 30:** Điện tích điểm \( q=6 \times 10^{-7} C \), tính cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích 3 cm.
Công thức:
\[
E = k \frac{q}{r^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{6 \times 10^{-7}}{(0,03)^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{6 \times 10^{-7}}{9 \times 10^{-4}} = 9 \times 10^9 \times 6.67 \times 10^{-4} = 6 \times 10^{6} V/m
\]
---
**Câu 31:** Hai điện tích \( q_1 = 9 \times 10^{-4} C \), \( q_2 = -3 \times 10^{-4} C \), cách nhau 3 cm, tính lực tương tác.
\[
F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{(9 \times 10^{-4})(3 \times 10^{-4})}{(0,03)^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{2.7 \times 10^{-7}}{9 \times 10^{-4}} = 9 \times 10^9 \times 3 \times 10^{-4} = 2.7 \times 10^{6} N
\]
---
**Câu 32:**
a. Sơ đồ mạch gồm 3 acquy mắc nối tiếp, bóng đèn mắc nối tiếp với điện trở \( R \) và khóa K.
b. Tính điện trở \( R \) của đèn sáng bình thường:
Bóng đèn ghi 6 V – 1 W.
\[
R = \frac{U^2}{P} = \frac{6^2}{1} = 36 \Omega
\]
c. Tổng hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn:
\[
U_{total} = 3 \times 12 = 36 V
\]
---
**Câu 33:**
a. Điện trở mạch ngoài:
\[
R = R_1 + R_2 + R_3 = 5 + 10 + 3 = 18 \Omega
\]
b. Cường độ dòng điện:
\[
I = \frac{E}{R + r} = \frac{6}{18 + 2} = \frac{6}{20} = 0,3 A
\]
c. Hiệu điện thế hai đầu \( R_1 \):
\[
U_1 = I R_1 = 0,3 \times 5 = 1,5 V
\]
---
Nếu bạn cần mình giải rõ hơn từng câu hay câu nào đó, bạn có thể nói nhé!