cần gấp...

A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoai. C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài D. tăng khi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 부딘닷
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải và đáp án cho từng câu hỏi: Câu 13: Dòng điện không đổi, điện lượng q = 24 C, thời gian t = 2 phút = 120 s. Cường độ dòng điện I = q/t = 24/120 = 0,2 A. Đáp án: C. 0,2 A. Câu 14: Cường độ dòng điện I = 2 mA = 2 × 10^(-3) A, thời gian t = 1 phút = 60 s. Tổng điện lượng q = I × t = 2 × 10^(-3) × 60 = 0,12 C. Số electron chuyển qua tiết diện q/e = 0,12 / (1,6 × 10^(-19)) = 0,75 × 10^18 = 7,5 × 10^17 electron. Đáp án: D. 7,5 × 10^17. Câu 15: Suất điện động của nguồn điện là công của lực lạ tác dụng lên điện tích dương chia cho độ lớn điện tích đó, chính là thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương trong nguồn từ cực âm đến cực dương với điện tích đó. Đáp án: D. Câu 16: Công A của nguồn điện, suất điện động E, điện tích q liên hệ theo công thức A = E × q. Đáp án: A. Câu 17: Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn, mà phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất kim loại và kích thước. Đáp án: D. Câu 18: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở tăng do sự va chạm electron tăng lên. Đáp án: C. Câu 19: Suất điện động đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn, đơn vị Vôn, được đo bằng A/q. Tuy nhiên, không đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện. Đáp án sai: D. Câu 20: Số vôn ghi trên pin Alkaline là 12V biểu thị suất điện động của nguồn. Đáp án: D. Câu 21: Trong mạch kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN = I × RN, do đó UN tăng khi RN tăng. Đáp án: A. Câu 22: Ban đầu: U=12 V, I=1,5 A ⇒ R=U/I=12/1,5=8 Ω. Muốn I giảm 0,5 A ⇒ I mới =1,0 A, R mới = U/I mới=12/1=12 Ω. Tăng điện trở thêm ΔR=12−8=4 Ω. Đáp án: A. Câu 23: Cường độ dòng điện I = q/t = 9,6 /10 = 0,96 A. Đáp án: A. Câu 24: Công suất tỏa nhiệt có công thức: P = I²R; P = UI; P = U²/R. Công thức sai là P = U²/I (vì đơn vị không đúng). Đáp án: C. Tóm lại: 13 - C; 14 - D; 15 - D; 16 - A; 17 - D; 18 - C; 19 - D; 20 - D; 21 - A; 22 - A; 23 - A; 24 - C.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

부딘닷**PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN**


**Câu 1:** Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện là  

**D. cường độ dòng điện.**


**Câu 2:** Cường độ dòng điện được xác định theo biểu thức nào sau đây?  

**C. I = Δq/Δt.**


**Câu 3:** Dòng điện trong kim loại là  

**B. dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do.**


**Câu 4:** Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở  

**A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.**


**Câu 5:** Một dây dẫn kim loại có các electron tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện không đổi. Trong thời gian 10 s có điện lượng q = 9,6 C đi qua. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn.  

**C. 0,96 (A).** (Giải thích: I = q/t = 9,6/10 = 0,96 A)


**Câu 6:** Một dây dẫn kim loại trong 1s có điện lượng 30C dịch chuyển qua. Số electron đi qua tiết diện thẳng của dây đó trong 1s là  

**D. 1,875 · 10²⁰.** (Giải thích: Số electron = q/e = 30/(1,6·10⁻¹⁹) = 1,875·10²⁰)


**Câu 7:** Đơn vị của cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện lượng lần lượt là  

**A. ampe (A), vôn (V), culông (C).**


**Câu 8:** Câu nào sau đây sai?  

**B. Suất điện động của nguồn điện được xác định bằng công dịch chuyển vòng kín của mạch điện.**


**Câu 9:** Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây sai?  

**D. Nguồn điện là pin có lực lạ là lực tĩnh điện.**


**Câu 10:** Công của nguồn điện là công của  

**B. lực lạ trong nguồn.**


**Câu 11:** Suất điện động của nguồn điện một chiều là 4V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 5mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là  

**C. 20 mJ.** (Giải thích: A = q·E = 5·10⁻³·4 = 20·10⁻³ J = 20 mJ)


**Câu 12:** Đối với mạch kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch  

*(Câu này chưa có đáp án, nhưng thông thường, cường độ dòng điện trong mạch kín được xác định bằng định luật Ohm: I = E/(R + r), với E là suất điện động, R là điện trở mạch ngoài, r là điện trở trong của nguồn.)*

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved