cu e voi a

PHt 1. H    UUUNGGGGICCCAAAGGC NNNN PHẦN I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ẤN Câu 1. [NB] Ch
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thắm Hoàng vũ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Trước tiên, chúng ta cần biết rằng trong tam giác vuông, sin của một góc là tỉ số giữa độ dài cạnh đối diện với góc đó và độ dài cạnh huyền. Trong tam giác ABC với $\widehat{A} = 90^\circ$, cạnh huyền là BC (cạnh a), cạnh đối diện với góc B là AC (cạnh b), và cạnh đối diện với góc C là AB (cạnh c). Do đó: - $\sin B = \frac{\text{cạnh đối với góc B}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{b}{a}$ - $\sin C = \frac{\text{cạnh đối với góc C}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{c}{a}$ Vậy đáp án đúng là: B. $\sin B = \frac{b}{a}$ Đáp án: B. $\sin B = \frac{b}{a}$ Câu 2. Trong tam giác DEF vuông tại D, ta có các hệ thức lượng sau: - $\sin E = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{DF}{EF}$ - $\cos E = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{DE}{EF}$ - $\tan E = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh kề}} = \frac{DF}{DE}$ - $\cot E = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh đối}} = \frac{DE}{DF}$ Tương tự, ta cũng có các hệ thức lượng cho góc F: - $\sin F = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{DE}{EF}$ - $\cos F = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{DF}{EF}$ - $\tan F = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh kề}} = \frac{DE}{DF}$ - $\cot F = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh đối}} = \frac{DF}{DE}$ Do đó, ta thấy rằng: - $\cos E = \frac{DE}{EF}$ - $\cos F = \frac{DF}{EF}$ - $\tan E = \frac{DF}{DE}$ - $\cot F = \frac{DF}{DE}$ Như vậy, hệ thức đúng là: $B.~\cos F=\frac{DF}{EF}.$ Đáp án: B. $\cos F = \frac{DF}{EF}$. Câu 3. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng đẳng thức một để xem liệu chúng có đúng hay không. A. $\cot\alpha = -\cot(90^0 - \alpha)$ - Ta biết rằng $\cot(90^0 - \alpha) = \tan\alpha$. Do đó, $\cot\alpha = -\tan\alpha$ là sai vì $\cot\alpha$ và $\tan\alpha$ không phải là số âm của nhau. B. $\tan\alpha = \tan(90^0 - \alpha)$ - Ta biết rằng $\tan(90^0 - \alpha) = \cot\alpha$. Do đó, $\tan\alpha = \cot\alpha$ là sai vì $\tan\alpha$ và $\cot\alpha$ không bằng nhau. C. $\sin\alpha = \cos(90^0 - \alpha)$ - Ta biết rằng $\cos(90^0 - \alpha) = \sin\alpha$. Do đó, $\sin\alpha = \sin\alpha$ là đúng. D. $\sin\alpha = \sin(90^0 - \alpha)$ - Ta biết rằng $\sin(90^0 - \alpha) = \cos\alpha$. Do đó, $\sin\alpha = \cos\alpha$ là sai vì $\sin\alpha$ và $\cos\alpha$ không bằng nhau. Vậy, trong các đẳng thức trên, chỉ có đẳng thức C là đúng. Đáp án: C. $\sin\alpha = \cos(90^0 - \alpha)$. Câu 4. Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có: - Cạnh huyền là BC. - Cạnh kề với góc B là AB. - Cạnh đối với góc B là AC. Công thức tính cos của một góc trong tam giác vuông là: \[ \cos B = \frac{\text{cạnh kề với góc B}}{\text{cạnh huyền}} \] Áp dụng vào tam giác ABC, ta có: \[ \cos B = \frac{AB}{BC} \] Do đó, khẳng định đúng là: \[ A.~\cos B=\frac{AB}{BC}. \] Câu 5. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng Định lý Cosin để tìm số đo của góc ABC. Theo Định lý Cosin: \[ AC^2 = AB^2 + BC^2 - 2 \cdot AB \cdot BC \cdot \cos(\angle ABC) \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ 4^2 = 3^2 + 5^2 - 2 \cdot 3 \cdot 5 \cdot \cos(\angle ABC) \] \[ 16 = 9 + 25 - 30 \cdot \cos(\angle ABC) \] \[ 16 = 34 - 30 \cdot \cos(\angle ABC) \] \[ 30 \cdot \cos(\angle ABC) = 34 - 16 \] \[ 30 \cdot \cos(\angle ABC) = 18 \] \[ \cos(\angle ABC) = \frac{18}{30} \] \[ \cos(\angle ABC) = \frac{3}{5} \] Bây giờ, chúng ta cần tìm góc có giá trị cosin là $\frac{3}{5}$. Sử dụng máy tính để tìm góc: \[ \angle ABC = \cos^{-1}\left(\frac{3}{5}\right) \approx 53^\circ 7' \] Vậy số đo của góc ABC là $53^\circ 7'$. Đáp án đúng là: $A.~53^07^\prime.$ Câu 6. Ta biết rằng trong tam giác vuông, tổng bình phương của sin và cos của cùng một góc bằng 1. Do đó, ta có: \[ \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \] Thay giá trị của \(\sin \alpha\) vào: \[ \left( \frac{4}{5} \right)^2 + \cos^2 \alpha = 1 \] Tính bình phương của \(\frac{4}{5}\): \[ \frac{16}{25} + \cos^2 \alpha = 1 \] Chuyển \(\frac{16}{25}\) sang phía bên phải: \[ \cos^2 \alpha = 1 - \frac{16}{25} \] Quy đồng phân số: \[ \cos^2 \alpha = \frac{25}{25} - \frac{16}{25} = \frac{9}{25} \] Lấy căn bậc hai của cả hai vế: \[ \cos \alpha = \sqrt{\frac{9}{25}} = \frac{3}{5} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\cos \alpha = \frac{3}{5} \] Câu 7. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác. 1. Xác định góc B: - Vì tam giác ABC vuông tại A, nên tổng các góc trong tam giác là 180°. - Ta có $\widehat{A} = 90^\circ$ và $\widehat{C} = 60^\circ$, do đó $\widehat{B} = 180^\circ - 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ$. 2. Áp dụng tỉ số lượng giác: - Trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc 30° và 60° là: - $\sin(30^\circ) = \frac{1}{2}$ - $\cos(30^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2}$ - $\tan(30^\circ) = \frac{1}{\sqrt{3}}$ 3. Tìm độ dài cạnh AC: - Trong tam giác ABC, $\widehat{B} = 30^\circ$, do đó ta có: - $\cos(30^\circ) = \frac{AC}{AB}$ - $\frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{AC}{30}$ - $AC = 30 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 15\sqrt{3}$ Vậy độ dài cạnh AC là $15\sqrt{3}~cm$. Đáp án đúng là D. Câu 8. Để tính các tỉ số lượng giác của góc B trong tam giác ABC vuông tại C, ta làm như sau: 1. Tính độ dài cạnh huyền AB: Áp dụng định lý Pythagoras: \[ AB = \sqrt{BC^2 + AC^2} = \sqrt{(1,2)^2 + (0,9)^2} = \sqrt{1,44 + 0,81} = \sqrt{2,25} = 1,5 \text{ cm} \] 2. Tính sin B và cos B: - sin B là tỉ số giữa cạnh đối với góc B và cạnh huyền: \[ \sin B = \frac{AC}{AB} = \frac{0,9}{1,5} = 0,6 \] - cos B là tỉ số giữa cạnh kề với góc B và cạnh huyền: \[ \cos B = \frac{BC}{AB} = \frac{1,2}{1,5} = 0,8 \] Vậy các tỉ số lượng giác của góc B là: \[ \sin B = 0,6 \quad \text{và} \quad \cos B = 0,8 \] Đáp án đúng là: \[ A.~\sin B=0,6;\cos B=0,8. \] Câu 9. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính độ dài cạnh BC: - Ta sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông ABC: \[ BC = \sqrt{AC^2 + AB^2} \] - Thay các giá trị đã biết vào: \[ BC = \sqrt{7^2 + 5^2} = \sqrt{49 + 25} = \sqrt{74} \text{ cm} \] 2. Tính góc C: - Ta sử dụng công thức tính tỉ số lượng giác của góc trong tam giác vuông: \[ \sin C = \frac{\text{đối}}{\text{hypotenuse}} = \frac{AB}{BC} = \frac{5}{\sqrt{74}} \] - Để tìm góc C, ta sử dụng máy tính để tính giá trị của góc: \[ \widehat{C} \approx \arcsin\left(\frac{5}{\sqrt{74}}\right) \approx 35^\circ 32' \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~BC=\sqrt{74}~cm,~\widehat C\approx35^032^\prime. \] Câu 10. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác. 1. Xác định các thông tin đã biết: - Độ dốc của cầu trượt là $28^\circ$. - Độ cao của cầu trượt là 2,1 m. 2. Xác định các đại lượng cần tìm: - Độ dài của mặt cầu trượt (gọi là \( l \)). 3. Áp dụng tỉ số lượng giác: - Trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc \( \theta \) giữa cạnh đối diện và cạnh huyền là \( \sin \theta \). 4. Viết phương trình dựa trên tỉ số lượng giác: \[ \sin(28^\circ) = \frac{\text{độ cao}}{\text{độ dài mặt cầu trượt}} \] \[ \sin(28^\circ) = \frac{2,1}{l} \] 5. Tìm giá trị của \( \sin(28^\circ) \): - Sử dụng bảng lượng giác hoặc máy tính để tìm giá trị của \( \sin(28^\circ) \): \[ \sin(28^\circ) \approx 0,4695 \] 6. Thay giá trị vào phương trình và giải phương trình: \[ 0,4695 = \frac{2,1}{l} \] \[ l = \frac{2,1}{0,4695} \approx 4,47 \text{ m} \] 7. Kết luận: Độ dài của mặt cầu trượt là 4,47 m. Đáp án đúng là: B. 4,47 m. Câu 11. Để tính diện tích của tam giác ABC, ta sử dụng công thức tính diện tích dựa trên hai cạnh và sin của góc giữa chúng: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times AC \times \sin(\widehat{A}) \] Trong đó: - \( AB = 10 \, cm \) - \( AC = 18 \, cm \) - \( \widehat{A} = 30^\circ \) Biết rằng \(\sin(30^\circ) = \frac{1}{2}\), ta thay vào công thức: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times 10 \times 18 \times \frac{1}{2} \] \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times 10 \times 18 \times \frac{1}{2} \] \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times 10 \times 9 \] \[ S_{ABC} = 5 \times 9 \] \[ S_{ABC} = 45 \, cm^2 \] Vậy diện tích của tam giác ABC là 45 cm².
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1:B

Câu 2:B

Câu 3:C

Câu 4:A

Câu 5:A

Câu 6:B

Câu 7:A

Câu 8:A

Câu 9:A

Câu 10:B

Câu 11:diện tích tam giác ABC là 45 cm2



Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved